Thí sinh dự thi ĐH năm 2014. Ảnh Trần Huỳnh |
Theo đó trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch dự kiến xét tuyển thí sinh dựa vào kỳ thi THPT quốc gia do các trường ĐH chủ trì theo tổ hợp ba môn thi Toán, Hóa, Sinh (khối B cũ).
Tuy nhiên, nếu điểm ba môn nói trên của các thí sinh bằng nhau, trường sẽ dùng kết quả môn thi Ngoại ngữ để ưu tiên tuyển chọn.
Trong trường hợp, khi có thêm điểm Ngoại ngữ nhưng kết quả thí sinh vẫn tương đương, trường sẽ xét thêm tiêu chí điểm học bạ ba năm THPT của thí sinh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH |
Ký Hiệu Trường |
Mã Ngành |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
Số 86/2 Thành Thái, Quận 10, Tp.HCM. ĐT: (08)3650021 Website: www.pnt.edu.vn |
TYS |
|
|
1.350 |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
|
1.280 |
Y đa khoa |
|
D720101 |
B |
1.000 |
Điều dưỡng |
‘ |
D720501 |
B |
200 |
Xét nghiệm y học |
|
D720332 |
B |
40 |
Kĩ thuật hình ảnh y học |
|
D720330 |
B |
40 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
|
70 |
Hộ sinh |
|
C720502 |
B |
70 |
Từ năm 2015, Trường ĐH Tài nguyên và môi trường TP.HCM sử dụng hai phương thức tuyển sinh để tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy:
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường ĐH chủ trì để xét tuyển ĐH, CĐ.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học THPT.
Trong năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục tăng cường quy mô và đa dạng hình thức tuyển sinh riêng để đến năm 2017 có thể tự chủ hoàn toàn trong công tác tuyển sinh.
2. Phương thức 1: Xét tuyển hoàn toàn dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
Tiêu chí xét tuyển: nhà trường căn cứ vào kết quả thi THPT quốc gia (các cụm thi do các trường ĐH chủ trì); ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu từng môn do Bộ GD-ĐT quy định; và căn cứ đơn xin xét tuyển của thí sinh (có ghi rõ ngành và khối xét tuyển).
Việc xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ GD-ĐT.
Chỉ tiêu dành cho phương thức 1: 70% tổng chỉ tiêu đối với bậc đại học và 50% tổng chỉ tiêu đối với bậc cao đẳng.
Nguyên tắc xét tuyển: Điểm trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo tổng điểm ba môn thi của kỳ thi THPT quốc gia tương ứng khối xét tuyển đăng ký (xem bảng 1) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
Bảng 1: Thông tin khối xét tuyển đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Khối xét tuyển |
|
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
1 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
A,A1,B |
2 |
Quản lý đất đai |
D850103 |
A,A1,B,C,D1 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
D340301 |
A,A1,B,C,D1 |
4 |
Địa chất học |
D440201 |
A,A1,B |
5 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
D520503 |
A,A1,B |
6 |
Khí tượng học |
D440221 |
A,A1,B,D1 |
7 |
Thủy văn |
D440224 |
A,A1,B,D1 |
8 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A,A1,B,D1 |
9 |
Cấp thoát nước |
D110104 |
A,A1,B |
10 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
D850102 |
A,A1,B,C,D1 |
|
Các ngành đào tạo cao đẳng |
|
|
1 |
Khí tượng học |
C440221 |
A,A1,B,D1 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
C510406 |
A,A1,B |
3 |
Công nghệ kỹ thuật trắc địa |
C515902 |
A,A1,B |
4 |
Quản lý đất đai |
C850103 |
A,A1,B,C,D1 |
5 |
Thủy văn |
C440224 |
A,A1,B,D1 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
C510102 |
A,A1,B |
7 |
Hệ thống thông tin |
C440207 |
A,A1,B,D1 |
8 |
Tin học ứng dụng |
C480202 |
A,A1,B,D1 |
9 |
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
A,A1,B,C,D1 |
10 |
Công nghệ kỹ thuật địa chất |
C515901 |
A,A1,B |
Bảng 2: Khối, môn xét tuyển
Khối |
Môn 1 |
Môn 2 |
Môn 3 |
A |
Toán |
Vật lý |
Hóa học |
A1 |
Toán |
Vật lý |
Tiếng Anh |
B |
Toán |
Sinh học |
Hóa học |
C |
Địa lý |
Lịch sử |
Ngữ văn |
D1 |
Toán |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
Thời gian và quy trình xét tuyển: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ và các quy định kỳ thi THPT quốc gia của Bộ GD-ĐT. Nhà trường tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập các môn học năm lớp 10, 11, 12 (theo học bạ).
Tiêu chí xét tuyển:
- Có bằng tốt nghiệp THPT năm 2015 hoặc của những năm trước.
- Hạnh kiểm được xếp loại Khá trở lên ở tất cả các năm học lớp 10, 11 và 12.
- Căn cứ vào kết quả học tập các môn học năm lớp 10, 11, 12 theo học bạ. Cụ thể, điểm xét tuyển sẽ bằng tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10,11,12 của 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển (xem bảng 1, 2).
Chỉ tiêu dành cho phương thức 2: 30% tổng chỉ tiêu đối với bậc đại học và 50% tổng chỉ tiêu đối với bậc cao đẳng.
Cách xác định điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển, tính theo công thức:
Trong đó:
Xt: điểm xét tuyển
Mi: Điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ i, tính theo công thức:
M10i + M11i + 2M12i
Với M12i = Điểm trung bình môn i năm lớp 12
Với M11i = Điểm trung bình môn i năm lớp 11
Với M10i = Điểm trung bình môn i năm lớp 10
Điểm trung bình Mi của môn thứ i điều kiện phải:
- Lớn hơn hoặc bằng 6,0 (đối với bậc đại học), hoặc
- Lớn hơn hoặc bằng 5,5 (đối với bậc cao đẳng).
Môn thứ 1, 2, 3 căn cứ vào khối đăng ký xét tuyển của thí sinh, cụ thể theo bảng 2.
Cách xác định điểm trúng tuyển:
Điểm trúng tuyển = X + Điểm ưu tiên
Trong đó:
X: điểm quy định trong tiêu chí 2 của phương án xét điểm thi và tiêu chí 3 trong phương án xét điểm học bạ THPT
Điểm ưu tiên: được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành.
Nguyên tắc xét tuyển: Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu
Phạm vi tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nước.
Đối với trường hợp tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng nhà trường thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận