Đại học Kiến Trúc TP.HCM |
Trong kỳ tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2015, nhà trường xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa trong kỳ thi THPT Quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì, kết hợp với thi bổ sung các môn năng khiếu (đối các ngành năng khiếu) do Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức. Cụ thể:
Ngành |
Mã ngành |
Môn thi trong kỳ thi THPT Quốc gia |
Môn thi bổ sung |
Kiến trúc |
D580102 |
Toán - Ngữ văn |
Vẽ Mỹ thuật |
Kiến trúc cảnh quan |
D580110 |
Toán - Ngữ văn |
Vẽ Mỹ thuật |
Quy hoạch vùng và đô thị |
D580105 |
Toán - Ngữ văn |
Vẽ Mỹ thuật |
Thiết kế nội thất |
D210405 |
Toán - Ngữ văn |
Vẽ Mỹ thuật |
Mỹ thuật đô thị |
Đang xin mở ngành |
Toán - Ngữ văn |
Vẽ Mỹ thuật |
Thiết kế công nghiệp |
D210402 |
Toán - Ngữ văn |
Vẽ Trang trí màu |
Thiết kế đồ họa |
D210403 |
Toán - Ngữ văn |
Vẽ Trang trí màu |
Thiết kế thời trang |
D210404 |
Toán - Ngữ văn |
Vẽ Trang trí màu |
Kỹ thuật xây dựng |
D580208 |
Toán - Vật lý - Hóa học |
Không thi bổ sung |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
D580211 |
Toán - Vật lý - Hóa học |
Không thi bổ sung |
Trường ĐH Kinh tế - tài chính TP.HCM cho biết thực hiện đồng thời hai phương thức tuyển sinh là tuyển sinh theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia và xét tuyển của theo học bạ THPT cho tất cả các ngành đào tạo bậc ĐH và CĐ chính quy. Trường dành 70% chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia và 30% chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức xét tuyển học bạ.
Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Để được xét tuyển thí sinh tham gia và đậu tốt nghiệp THPT trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2015, đạt điểm tối thiểu theo quy định của Bộ GD-ĐT với các môn trong nhóm môn xét tuyển.
+ Nhóm môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng sau:
Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu tuyển sinh kết quả kỳ thi THPT |
Chỉ tiêu xét tuyển theo học bạ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
Các ngành đào tạo đại học (4 ngành): |
DKC |
1000 |
700 |
300 |
||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Ngoại Ngữ) (Văn,Toán, Ngoại Ngữ) |
250 |
175 |
75 |
|
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
250 |
175 |
75 |
||
Kế toán |
D340301 |
250 |
175 |
75 |
||
Tài chính – Ngân hàng |
D340201 |
250 |
175 |
75 |
||
Các ngành đào tạo cao đẳng (4 ngành): |
200 |
140 |
60 |
|||
Công nghệ thông tin |
C480201 |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Ngoại Ngữ) (Văn,Toán, Ngoại Ngữ) |
50 |
35 |
15 |
|
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
50 |
35 |
15 |
||
Kế toán |
C340301 |
50 |
35 |
15 |
||
Tài chính – Ngân hàng |
C340201 |
50 |
35 |
15 |
Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm các môn xét tuyển được tính để xét trúng tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.
Phương thức tuyển sinh theo hình thức xét điểm học bạ
Để được xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, điểm trung bình các môn dùng để xét tuyển cho từng ngành trong 3 năm học THPT ((TB cả năm lớp 10 + TB cả năm lớp 11+ TB cả năm lớp 12)/3) đạt từ 6.0 trở lên đối với bậc ĐH và 5.5 trở lên đối với bậc CĐ. Các môn được dùng để xét tuyển vào các ngành tương ứng được trình bày trong bảng trên.
Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển được tính để xét trúng tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận