Sinh viên Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội thực hành thí nghiệm điện tử y sinh - Ảnh: KIM CHI |
Theo đó, trong nhiều ngành đào tạo của trường, khi xét tuyển theo tổ hợp toán- lý- hóa, toán- lý- tiếng Anh, toán- hóa- tiếng Anh, đều chọn môn toán là môn thi chính.
Trao đổi với Tuổi Trẻ, ông Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng đào tạo ĐH Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, cho biết khi sử dụng kết quả xét tuyển, môn thi chính sẽ được nhân hệ số 2. Năm 2017, trường không đào tạo ngành mới. Các tổ hợp môn xét tuyển giữ nguyên như năm 2016. Tuy nhiên, việc phân các nhóm ngành và mã đăng ký xét tuyển có một số điều chỉnh.
Năm 2017, để đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, thí sinh phải đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành của Bộ GD- ĐT, đồng thời có học lực trong 3 năm THPT và điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT quốc gia 2017 đạt yêu cầu của trường.
Các nhóm ngành (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Các ngành và chương trình đào tạo đại học của Trường được liệt kê trong bảng dưới đây.
Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện ngay sau khi thí sinh trúng tuyển vào trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
Thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao và Kỹ sư tài năng.
Mã ĐKXT |
Ngành và chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Cơ điện tử |
TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính) |
||
KT11 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
300 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|||
TT11 |
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử |
40 |
|
Cơ khí |
|||
KT12 |
Kỹ thuật cơ khí |
900 |
|
Kỹ thuật ô tô |
|||
Kỹ thuật hàng không |
|||
Kỹ thuật tàu thủy |
|||
Công nghệ chế tạo máy |
|||
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|||
Nhiệt – Lạnh |
|||
KT13 |
Kỹ thuật nhiệt |
200 |
|
Vật liệu |
|||
KT14 |
Kỹ thuật vật liệu |
200 |
|
TT14 |
Chương trình tiên tiến KH và KT vật liệu |
30 |
|
Điện tử-Viễn thông |
|||
KT21 |
Kỹ thuật điện tử-viễn thông |
500 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông |
|||
TT21 |
Chương trình tiên tiến Điện tử-viễn thông |
40 |
|
Công nghệ thông tin |
|||
KT22 |
Kỹ thuật máy tính |
500 |
|
Truyền thông và mạng máy tính |
|||
Khoa học máy tính |
|||
Kỹ thuật phần mềm |
|||
Hệ thống thông tin |
|||
Công nghệ thông tin |
|||
TT22 |
Chương trình tiên tiến Công nghệ thông tin Việt-Nhật (tiếng Việt) Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh) |
200 |
|
Toán - Tin |
|||
KT23 |
Toán-Tin |
120 |
|
Hệ thống thông tin quản lý |
|||
Điện - Điều khiển và Tự động hóa |
|||
KT24 |
Kỹ thuật điện |
700 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện |
|||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|||
TT24 |
Chương trình tiên tiến Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện |
40 |
|
TT25 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh |
40 |
|
Hóa - Sinh - Thực phẩm và Môi trường |
TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Hóa, Sinh TOÁN, Hóa, Anh
(Toán là Môn thi chính) |
||
KT31 |
Kỹ thuật sinh học / Công nghệ sinh học |
950 |
|
Kỹ thuật hóa học |
|||
Kỹ thuật thực phẩm |
|||
Kỹ thuật môi trường |
|||
Hóa học |
|||
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|||
Công nghệ thực phẩm |
|||
KT32 |
Kỹ thuật in |
50 |
|
Dệt-May |
|
||
KT41 |
Kỹ thuật dệt |
180 |
TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính) |
Công nghệ may |
|||
KT42 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
50 |
|
Vật lý kỹ thuật và Kỹ thuật hạt nhân |
|||
KT5 |
Vật lý kỹ thuật |
160 |
|
Kỹ thuật hạt nhân |
|||
Kinh tế - Quản lý |
|||
KQ1 |
Kinh tế công nghiệp |
160 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp |
|||
KQ2 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
|
KQ3 |
Kế toán |
80 |
|
Tài chính-Ngân hàng |
|||
Ngôn ngữ Anh |
|
||
TA1 |
Tiếng Anh KHKT và công nghệ |
140 |
Toán, Văn, ANH (Anh là Môn thi chính) |
TA2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
60 |
Các chương trình đào tạo quốc tế
Mã |
Tên ngành-chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
QT11 |
Cơ điện tử - NUT (ĐH Nagaoka - Nhật Bản) |
80 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
(Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)
|
QT12 |
Điện tử -Viễn thông - LUH (ĐH Leibniz Hannover - Đức) |
40 |
|
QT13 |
Hệ thống thông tin – G.INP (ĐH Grenoble – Pháp) |
40 |
|
QT14 |
Công nghệ thông tin - LTU (ĐH La Trobe – Úc) |
60 |
|
QT15 |
Kỹ thuật phần mềm – VUW IT (ĐH Victoria - New Zealand) |
60 |
|
QT21 |
Quản trị kinh doanh - VUW (ĐH Victoria - New Zealand) |
60 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh
(Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp xét tuyển)
|
QT31 |
Quản trị kinh doanh – TROY BA (ĐH Troy - Hoa Kỳ) |
40 |
|
QT32 |
Khoa học máy tính – TROY - IT (ĐH Troy - Hoa Kỳ) |
40 |
|
QT33 |
Quản trị kinh doanh - UPMF (ĐH Pierre Mendes France – Pháp) |
40 |
|
QT41 |
Quản lý công nghiệp Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering) |
40 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận