Phóng to |
Phạm Đức Toàn (phải) - thủ khoa Trường ĐH Ngoại thương - Ảnh do nhân vật cung cấp |
Năm nay, cả nước không có thủ khoa đạt điểm tuyệt đối 30 điểm. Theo thống kê, thủ khoa cao điểm nhất khối A, B đạt 29,5 điểm; thủ khoa cao điểm nhất khối A1 đạt 28 điểm; thủ khoa cao điểm nhất khối C đạt 27 điểm; thủ khoa cao điểm nhất khối D1 đạt 26,5 điểm.
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM có đến sáu thủ khoa cùng đạt 27,5 điểm (khối A, A1) - là trường ĐH có nhiều thủ khoa nhất cả nước.
Trong các thủ khoa năm nay, thí sinh Phạm Hữu Tâm - HS TP Đà Lạt (Lâm Đồng) thủ khoa đồng thời ở hai trường: Trường ĐH Đà Lạt dự thi khối A ngành kỹ thuật hạt nhân đạt 26,5 điểm và Trường ĐH Công nghệ TP.HCM (trường ngoài công lập) dự thi khối B, ngành công nghệ sinh học đạt 23,5 điểm.
• Khu vực miền Nam:
1. Trường Bách khoa (ĐHQG TP.HCM):
+ Trần Văn Cường (SBD 70029) – khối A, ngành cơ khí – cơ điện tử: 28,5 điểm (toán 9; lý 9,25 và hóa 10) – HS Trường THPT Trần Phú (Hà Tĩnh), hiện cư trú tại Trung Nam – Trung Lễ, Đức Thọ, Hà Tĩnh
+ Nguyễn Đăng Khánh (SBD 30151) – khối A, ngành cơ khí – cơ điện tử: 28,5 điểm (toán 9; lý 9,5 và hóa 9,75) – HS Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Vĩnh Long), Phường Ba – TP. Vĩnh Long.
2. Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM):
+ Nguyễn Hồng Hải (SBD 223) – khối A, ngành kỹ thuật điện tử - truyền thông – CTLK cấp bằng của ĐH Rutgers (Mỹ): 27 điểm (toán 9; lý 8,75 và hóa 9,25) – HS Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong (TP.HCM)
+ Lê Khoa (SBD 453) – khối A1, ngành kỹ thuật máy tính – CTLK cấp bằng của ĐH Rutgers (Mỹ): 27 điểm (toán 8,75; lý 8,5 và tiếng Anh 9,5) – HS Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (TP.HCM)
+ Ngô Nam Bảo (SBD 74) – khối A, ngành công nghệ sinh học – chương trình do ĐH Quốc tế cấp bằng: 26,5 điểm (toán 8,5; lý 8,25 và hóa 9,75) – HS Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (TP.HCM).
3. Trường ĐH Kinh tế - luật (ĐHQG TP.HCM):
+ Phan Tiến Bảo Anh (SBD 28) – khối A, ngành kiểm toán: 27 điểm (toán 8,75; lý 8,5 và hóa 9,75), (chưa tính điểm môn nhân hệ số) – HS TP.HCM
+ Vũ Thị Minh Nghĩa (SBD 1155) – khối A, ngành kinh tế quốc tế: 27 điểm (toán 9; lý 8,25 và hóa 9,75), (chưa tính điểm môn nhân hệ số) – HS Trường THPT Hùng Vương (P.Tân Phú, Đồng Xoài, Bình Phước).
4. Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐHQG TP.HCM):
+ Nguyễn Văn Huỳnh (SBD 3650) - khối A, ngành kỹ thuật hạt nhân: 28,5 điểm (toán 10; lý 8,5 và hóa 10) - HS Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk .
5. Trường ĐH Công nghệ thông tin (ĐHQG TP.HCM):
+ Dương Thanh Minh (SBD 1080) - khối A, ngành kỹ thuật phần mềm: 28 điểm (toán 9; lý 9,25 và hóa 9,5) - HS huyện Tân Uyên, Bình Dương.
6. Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐHQG TP.HCM):
+ Phạm Thị Ngọc Biển (SBD 2263) - khối C, ngành báo chí: 26 điểm (địa 8,75; sử 9,25 và ngữ văn 7,75) - HS huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk.
7. Khoa Y (ĐHQG TP.HCM):
+ Nguyễn Minh Nhựt (SBD 383) - khối B: 28,5 điểm - HS Trường THPT Xuân Lộc (huyện Xuân Lộc, Đồng Nai).
8. Trường ĐH Y dược TP.HCM:
+ Tống Hữu Nhân (SBD 30086) - khối B, ngành y đa khoa: 29,5 điểm (toán 10; sinh 10 và hóa 9,25) – HS Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
9. Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch:
+ Lê Nhật Hoàng (SBD 5064) - khối B ngành y đa khoa: 27,5 điểm (toán 9; lý 9,75 và hóa 8,75) - HS Trường THPT Nguyễn Tất Thành (Q.6, TP.HCM)
+ Đặng Minh Quang (SBD 6518) - khối B ngành y đa khoa: 27,5 điểm (toán 9; lý 10 và hóa 8,5) - HS Trường THPT Lê Hồng Phong (Q.5, TP.HCM).
10. Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM:
+ Cao Hữu Lợi (SBD 00639) - khối A: 25,5 điểm (toán 8,5; lý 7,5 và hóa 9,5).
11. Trường ĐH Ngoại thương – cơ sở 2 tại TP.HCM:
+ Lê Tuấn Anh (SBD 13) - khối A, ngành kinh tế: 28 điểm (toán 9; lý 9 và hóa 9,75) – HS Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha, tỉnh Tây Ninh
+ Đoàn Hữu Thành (SBD 779) - khối A, ngành kinh tế: 28 điểm (toán 9; lý 9,5 và hóa 9,75) - HS Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Bình Định
+ Lê Hữu Quang Vinh (SBD 1540) - khối A1, ngành kinh tế: 28 điểm (toán 9; lý 9,25 và tiếng Anh 9,5) – HS Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến, TP.HCM.
12. Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM:
+ Phạm Minh Nhật (SBD 8627) - khối A1, ngành khoa học hàng hải: 25,5 điểm (toán 7,5; lý 8,5 và tiếng Anh 9,5) - HS Q.3, TP.HCM.
13. Trường ĐH Kinh tế TP.HCM:
+ Trần Duy Anh (SBD 2273) – khối A: 27,5 điểm (toán 9; lý 8,5; hóa 9,75) - HS tỉnh Khánh Hòa
+ Hà Thị Thu Thúy (SBD 6199) – khối A: 27,5 điểm (toán 9,75; lý 8,5, hóa 9,25) – HS tỉnh Bình Phước
+ Lê Thanh Tân (SBD 6687) – khối A: 27,5 điểm (toán 9; lý 8,75; hóa 9,75) - HS tỉnh Bến Tre.
+ Nguyễn Thùy Dương (SBD 7817) – khối A: 27,5 điểm (toán 8,75; lý 9,25; hóa 9,5) - HS tỉnh Sóc Trăng
+ Võ Thị Huỳnh Yến (SBD 12581) – khối A1: 27,5 điểm (toán 8,75; lý 8,75; tiếng Anh 9,75) – HS tỉnh Đồng Nai
+ Trương Trí Tín (SBD 13664) - khối A1: 27,5 điểm (toán 9; lý 9,25; tiếng Anh 9)- HS tỉnh An Giang.
14. Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM:
+ Nguyễn Hữu Tấn (SBD 8227)- khối A, ngành công nghệ thông tin: 26 điểm (toán 9; lý 7,5 và hóa 9,25) - HS Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến (TP.HCM).
+ Nguyễn Khoa Chương (SBD 188) - khối A1, ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 26 điểm (toán 8,5; lý 8,5 và tiếng Anh 8,75) - HS Trường THPT Bùi Thị Xuân (TP.HCM).
15. Trường ĐH Sư phạm TP.HCM:
+ Chu Thị Thu Hiền (SBD 3785) - khối A, ngành sư phạm toán học: 27,5 điểm (toán 9,5; lý 8,25 và hóa 9,75).
16. Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM:
+ Cảnh Xuân Quỳnh (SBD 2744) - ngành tài chính – ngân hàng: 27 điểm.
17. Trường ĐH Nông lâm TP.HCM:
+ Trần Trọng Kha (SBD ) - khối A, ngành thú y: 27 điểm (toán 9; lý: 8,75 và hóa 9,25) – HS Trường THPT chuyên Tiền Giang, tỉnh Tiền Giang.
18. Trường ĐH Luật TP.HCM:
+ Trần Hà Khoa (SBD 03523) - khối A1: 27 điểm (toán 9; lý 8,5 và tiếng Anh 9,5) – HS Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong (TP.HCM).
19. Trường ĐH Tài chính – marketing:
+ Nguyễn Thụy Trúc Ngân (SBD 09830)- khối A1, ngành marketing: 26 điểm (toán 8; lý 8,5 và tiếng Anh 9,5) – HS Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến (Q.Tân Bình, TP.HCM).
20. Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM:
+ Phan Tuấn Anh (SBD 24886) – khối B, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học: 26 điểm (toán 8,5; sinh 8,5 và hóa 9) – HS huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
21. Trường ĐH Sài Gòn:
+ Nguyễn Tuấn Phú (SBD 4698) - khối A, ngành sư phạm toán học: 25,5 điểm (toán 8; lý 7,75 và hóa 9,5).
22. Trường ĐH Tôn Đức Thắng:
+ Bùi Minh Hiếu (SBD 4479) - khối A, ngành khoa học môi trường: 25 điểm (toán 9,5; lý 6,5 và hóa 8,75) – HS Trường PTTH chuyên Lê Hồng Phong (TP.HCM).
23. Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM:
+ Nguyễn Thị Mỹ Huyền (SBD 1439) - khối A, ngành công nghệ sinh học: 25,5 điểm (toán 8,5; lý 7,75 và hóa 9)- Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến (Q.Tân Bình, TP.HCM).
24. Học viện Hàng không VN:
+ Lê Tân (SBD 419) - khối A, ngành quản trị kinh doanh: 27 điểm (toán 9; lý 8,25 và hóa 9,5) - HS huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
25. Trường ĐH Mở TP.HCM:
+ Nguyễn Thị Như Nguyện (SBD 7303) - khối C: 26,5 điểm (địa 9,25; sử 9,5 và ngữ văn 7,75) - HS huyện Ea H Leo, tỉnh Đắk Lắk.
26. Trường ĐH Giao thông vận tải cơ sở II tại TP.HCM:
+ Ma Thành Đạt (SBD 30087) - khối A, ngành kinh tế vận tải: 24 điểm (toán 9; lý 5 và hóa 9,75) - HS Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
27. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (cơ sở phía Nam):
+ Nguyễn Đình Triều (SBD 757) - khối A, ngành công nghệ đa phương tiện: 25 điểm (toán 8; lý 8,5 và hóa 8,25) - HS huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
28. Trường ĐH Văn hóa TP.HCM:
+ Phan Thị Hồng Thủy (SBD 669) – khối C, ngành văn hóa học: 26 điểm (địa 9; sử 8,5 và ngữ văn 8,5) – HS huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước.
29. Trường ĐH Y dược Cần Thơ:
+ Nguyễn Thị Thanh Hà (SBD 2630) – khối B, ngành dược: 27,5 điểm (toán 8; sinh 10; hóa 9,5) - HS Q.Thốt Nốt, TP Cần Thơ
+ Trần Minh Huy (SBD 3666) – khối B, ngành y đa khoa: 27,5 điểm (toán 8,25; sinh 10; hóa 9,25) – HS TP Bến Tre .
30. Trường ĐH Cần Thơ:
+ Mai Ngọc Quốc Trung (SBD 48820) - khối B, ngành công nghệ sinh học: 26,5 điểm (toán 8; sinh 9,75 và hóa 8,5).
31. Trường ĐH Đồng Tháp:
+ Nguyễn Thị Ngọc Huyền (SBD 4136) – khối N, sư phạm âm nhạc: 23,5 điểm (thẩm âm – tiết tấu 10; thanh nhạc 9; và văn 4,25) – HS Trường THPT Chu Văn An, thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
+ Trần Hữu Kiên (SBD 332) – khối A, ngành tài chính ngân hàng: 22,5 điểm (toán 7,25; lý 5,5 và hóa 9,5) – HS Trường THPT Lấp Vò 3, xã Long Hương B, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.
32. Trường ĐH Xây dựng miền Tây:
+ Nguyễn Huy Lộc (SBD 1090) – khối V, ngành kiến trúc: 23 điểm (toán 8,25; lý 6,5 và vẽ 8), (điểm môn vẽ không nhân hệ số) – HS Quận Bình Thủy - TP. Cần Thơ).
33. Trường ĐH Đà Lạt:
+ Phạm Hữu Tâm (SBD 1624) - khối A ngành kỹ thuật hạt nhân: 26,5 điểm (toán 8,75; lý 8,5 và hóa 9) - HS TP Đà Lạt (Lâm Đồng)
+ Trường ĐH Công nghệ TP.HCM: Phạm Hữu Tâm (SBD 5861) - khối B, ngành công nghệ sinh học: 23,5 điểm (toán 8,75; sinh 7 và hóa 7,75) - HS TP Đà Lạt (Lâm Đồng).
34. Trường ĐH Thủ Dầu Một (Bình Dương):
+ Nguyễn Thị Thanh Tâm (SBD 2641) – khối A, 25 điểm (toán 8,25; lý 7,5 và hóa 9,25).
• Khu vực miền Trung
35. Khoa luật – ĐH Huế:
+ Hoàng Thị Ngọc Hà (SBD 64449) - khối C, ngành luật kinh tế: 26 điểm (địa 9; sử 8,75 và văn 8) - HS TP Pleiku, tỉnh Gia Lai.
36. Khoa giáo dục thể chất – ĐH Huế:
+ Nguyễn Thị Ly (SBD 79852) – khối T, ngành giáo dục thể chất: 29 điểm (môn năng khiếu hệ số 2) - HS huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
37. Khoa du lịch – ĐH Huế:
+ Nguyễn Thị Ái Hoa (SBD 11316) - khối A, ngành quản trị kinh doanh: 24 điểm (toán 7,75; lý 7,5 và hóa 8,5)- HS TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
38. Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế:
+ Nguyễn Thị Thanh Nhi (SBD 72441) - khối D1, ngành ngôn ngữ Anh: 34 điểm (toán 8,5; tiếng Anh 9,25 và văn 7, môn tiếng Anh nhân hệ số 2) - HS TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
39. Trường ĐH Kinh tế - ĐH Huế:
+ Huỳnh Nguyễn Công Anh (SBD 14838) - khối A, ngành kiểm toán: 24,5 điểm (toán 8,25; lý 8 và hóa 8,25) – HS TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
40. Trường ĐH Nông lâm - ĐH Huế:
+ Trần Anh Bảo (SBD 18702) - khối A, ngành thú y: 23,5 điểm (toán 7,25; lý 7,5 và hóa 8,5) - HS huyện Hương Khê, Hà Tĩnh.
41. Trường ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế:
+ Đặng Thái Bảo Trân (SBD 77565) - khối H1, ngành thiết kế đồ họa: 40 điểm (môn năng khiếu nhân hệ số 2) - TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Trần Thị Diệu Linh (SBD 77517) - khối H1, ngành thiết kế đồ họa: 40 điểm (môn năng khiếu nhân hệ số 2) - huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
+ Huỳnh Văn Xuân (SBD 77574) - khối H1, ngành thiết kế đồ họa: 40 điểm (môn năng khiếu nhân hệ số 2) _ HS huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
42. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị:
+ Nguyễn Quang Nhân (SBD 20108) - khối A, ngành kỹ thuật công trình xây dựng: 19,5 điểm (toán 6,5; lý 6,5 và hóa 6,5) – HS thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
43. Trường ĐH Sư phạm – ĐH Huế:
+ Lê Thanh Minh Triết (SBD 22099) - khối A, ngành sư phạm hóa học: 27 điểm (toán 9; lý 8,25 và hóa 9,75) - HS TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
44. Trường ĐH Khoa học – ĐH Huế:
+ Lê Thị Thu Hương (SBD 31472) - khối V, ngành kiến trúc: 30 điểm (toán 6,5; lý 6,5 và vẽ 9, môn vẽ nhân hệ số 2) - HS thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
45. Trường ĐH Y dược – ĐH Huế:
+ Lê Chí Thành Nhân (SBD 55344) - khối B, ngành y đa khoa: 28,5 điểm (toán 9; sinh 10 và hóa 9,5) – HS TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Lương Mộng Vũ Anh (SBD 53021) - khối B, ngành y đa khoa: 28,5 điểm (toán 9,5; sinh 9,5 và hóa 9,25) – HS TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Nguyễn Quốc Hùng (SBD 54371 - khối B, ngành y đa khoa: 28,5 điểm (toán 8,75; sinh 10 và hóa 9,5) – HS TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Mai Tuấn Minh (SBD 55002) - khối B, ngành y đa khoa: 28,5 điểm (toán 10; sinh 9,25 và hóa 9) – HS TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Đỗ Như Thuần (SBD 56451) - khối B, ngành y đa khoa: 28,5 điểm (toán 9; sinh 9,75 và hóa 9,5) – HS huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
46. Trường ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng):
+ Hoàng Trần Công Tuấn (SBD 10779) – khối A: 27 điểm (toán 8,5; lý 8,5 và hóa 9,75) – HS huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
+ Lê Tấn Thiện (SBD 09092) – khối A: 27 điểm (toán 9; lý 8,5 và hóa 9,5) – HS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
47. Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng):
+ Nguyễn Thanh Hải (SBD 38138) – khối A1: 24,5 điểm (toán 8,25; lý 8,75 và tiếng Anh 7). Nếu tính môn tiếng Anh nhân hệ số 2: 32 điểm– HS huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk.
48. Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng):
+ Nguyễn Duy Sơn (SBD 17223) – khối A: 26,5 điểm (toán 8,5; lý 8,25 và hóa 9,5) – HS huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
49. Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng):
+ Nguyễn Tường Vy (SBD 33069) – khối C: 26,5 điểm (địa 8,5; sử 9,25 và ngữ văn 8,5).
50. Trường ĐH Quy Nhơn:
+ Võ Văn Nam (SBD 4270) – khối A, ngành sư phạm toán học: 28,5 điểm (toán 9,75; lý 9 và hóa 9,5).
51. Trường ĐH Nha Trang:
+ Trần Thị Liên Nhung (SBD 3621) – khối A, ngành kế toán: 24 điểm (toán 8; lý 7 và hóa 8,75).
52. Trường ĐH Vinh:
+ Nguyễn Sĩ Đạt (SBD 7836) – khối A1: 27,5 điểm (toán 8,25; lý 9,5 và tiếng Anh 9,5).
53. Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh:
+ Nguyễn Văn Mến (SBD 910) – khối A, ngành công nghệ chế tạo máy: 22,5 điểm (toán 8,25; lý 6,75 và hóa 7,25).
54. Trường ĐH Y khoa Vinh:
+ Phan Đình Lợi (SBD 4761) – khối B, ngành y đa khoa: 27,5 điểm (toán 7,75; sinh 10 và hóa 9,75).
55. Trường ĐH Xây dựng miền Trung:
+ Phạm Thị Huyền Trâm (SBD 1347) – khối V, ngành kiến trúc: 22,5 điểm (toán 8,25; lý 7 và vẽ 7)
56. Trường ĐH Tây Nguyên:
+ Đào Trúc Quỳnh Giang (SBD 10905)- khối B, ngành y đa khoa: 27 điểm (toán 9; sinh 9,75 và hóa 8,25)
+ Đặng Thị Ngọc Hoan (SBD 11749)- khối B, ngành y đa khoa: 27 điểm (toán 8,5; sinh 10 và hóa 8,25).
57. Trường ĐH Tài chính kế toán:
+ Nguyễn Ngọc Anh (SBD 1206) – khối D1, ngành kế toán: 21 điểm (toán 5,75; tiếng Anh 7 và ngữ văn 8).
58. Trường ĐH Quảng Nam:
+ Đoàn Thị Thu Hà (SBD 380) - khối A, ngành sư phạm toán học: 23 điểm (toán 8; lý 7 và hóa 8) – HS huyện Phú Ninh, Quảng Nam.
59. Học viện Ngân hàng (phân viện Phú Yên):
+Nguyễn Thanh Hiếu (SBD 4)- khối A1, ngành tài chính – ngân hàng: 21 điểm (toán 7; lý 6,75 và tiếng Anh 7,25).
• Khu vực phía Bắc
60. Trường ĐH Công nghệ (ĐHQG Hà Nội)
+ Nguyễn Văn Tuân (SBD 8398) - khối A, ngành công nghệ thông tin: 28,5 điểm (toán 9,25; lý 9 và hóa 10) – HS TP Hà Nội.
61. Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐHQG TP.HCM):
+ Nguyễn Phương Nam (SBD 5227) – khối A, ngành toán học: 27,5 điểm (toán 9; lý 9 và hóa 9,5) – HS Trường THPT Đồng Quan, TP Hà Nội
+ Vũ Trọng Nghĩa (SBD 5447) – khối A, ngành vật lý học: 27,5 điểm (toán 9; lý 9 và hóa 9,5) – HS Trường THPT Nguyễn Gia Thiều, TP Hà Nội
+ Phạm Anh Quân (SBD 6376) – khối A, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học: 27,5 điểm (toán 9; lý 8,5 và hóa 9,75) – HS Trường THPT Việt Đức, TP Hà Nội
+ Phạm Huy Việt Cương (SBD 313) – khối B, ngành công nghệ sinh học: 27,5 điểm (toán 8,5; sinh 9,5 và hóa 9,25) – HS Trường THPT Nguyễn Tất Thành, TP Hà Nội
+ Nguyễn Thu Thủy (SBD 2225) – khối B, ngành công nghệ sinh học: 27,5 điểm (toán 9; sinh 9,5 và hóa 9) – HS Trường THPT Lương Thế Vinh, TP Hà Nội.
62. Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐHQG Hà Nội):
+ Nguyễn Thị Vân (SBD 3245) – khối C: 26,5 điểm (địa 9,25; sử 9 và ngữ văn 8) – HS tỉnh Vĩnh Phúc.
63. Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội):
+ Hoàng Thị Hải Yến (SBD 6556) – khối D1, ngành sư phạm tiếng Anh: 26,5 điểm (toán 8,5; tiếng Anh 9,5 và ngữ văn 8,5) – HS tỉnh Bắc Giang
+ Đặng Minh Tâm (SBD 4891) – khối D1, ngành sư phạm tiếng Anh: 26,5 điểm (toán 8,5; tiếng Anh 9,25 và ngữ văn 8,5) – HS tỉnh Bắc Giang.
64. Trường ĐH Kinh tế (ĐHQG Hà Nội):
+ Nguyễn Thành Trung (SBD 11338) – khối A1, ngành kinh doanh quốc tế: 27 điểm (toán 9; lý 8 và tiếng Anh 9,75).
65. Trường ĐH Giáo dục (ĐHQG Hà Nội):
+ Nguyễn Thị Huyến (SBD 3430) - khối A, ngành sư phạm toán học: 24,5 điểm (toán 8,5, lý 6,5 và hóa 9,25)
+ Nguyễn Thị Tuyền (SBD 8542) – khối A, ngành sư phạm toán học: 24,5 điểm (toán 8,5, lý 6,5 và hóa 9,25).
66. Khoa luật (ĐHQG Hà Nội):
+ Nguyễn Lan Chi (SBD 9475) – khối A1, ngành luật: 26 điểm (toán 9; lý 7,5 và tiếng Anh 9,5)
+ Nguyễn Khắc Thu (SBD 13907) – khối A1, ngành luật: 26 điểm (toán 8,5; lý 8,25 và tiếng Anh 9)
+ Tăng Thúy Vy (SBD 13720) – khối A, ngành luật kinh doanh: 26 điểm (toán 8,25; lý 8,5 và hóa 9,25).
67. Khoa y dược (ĐHQG Hà Nội):
+ Nguyễn Hàng Hải Đăng (SBD 2834) – khối B, ngành y đa khoa: 26,5 điểm (toán 9; sinh 9,25 và hóa 8)
+ Vũ Đức Hạnh (SBD 2848) – khối B, ngành y đa khoa: 26,5 điểm (toán 8,75; sinh 9 và hóa 8,5)
+ Hồ Thị Hồng (SBD 2873) – khối B, ngành y đa khoa: 26,5 điểm (toán 8,5; sinh 9,25 và hóa 8,5)
+ Hồng Thị Hương (SBD 12286) – khối A, ngành dược học: 26,5 điểm (toán 9; lý 8,75 và 8,5)
+ Phạm Minh Lanh (SBD 1226) – khối B, ngành y đa khoa: 26,5 điểm (toán 8,5; sinh 9,25 và hóa 8,5).
68. Trường ĐH Ngoại thương – cơ sở 1 tại Hà Nội:
+ Phạm Đức Toàn (SBD 2519) – khối A: 29,5 điểm (toán 9,75; lý 9,5 và hóa 10) – HS Trường THPT chuyên Phan Bội Châu, tỉnh Nghệ An.
69. Trường ĐH Hàng hải VN:
+ Vũ Quang Hải (SBD 1551)- khối A, ngành kinh doanh quốc tế: 26 điểm (toán 9; lý 8,5 và hóa 8,5).
70. Trường ĐH Bách khoa Hà Nội:
+ Nguyễn Ngọc Huy (SBD 2853) – khối A, ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 29 điểm (toán 10; lý 8,75 và hóa 10) – HS Trường THPT Văn Giang, Hương Yên
+ Phạm Anh Tú (SBD 9030) – khối A, ngành khoa học máy tính: 29 điểm (toán 9,75; lý 9,5 và hóa 9,5) – HS khối THPT chuyên toán ĐH Vinh, tỉnh Nghệ An
+ Vũ Đăng Khoa (SBD 352) – khối A1, ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông: 29 điểm (toán 9; lý 9,75 và tiếng Anh 10) – HS Trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam.
71. Trường ĐH Dược Hà Nội:
+ Phan Thế Lê Sơn (SBD 2017)- khối A, ngành dược học: 28,5 điểm (toán 8,75; lý 9,5 và hóa 10) – HS Trường THPT Yên Thành 2, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
72. Trường ĐH Y dược Thái Bình:
+ Hồ Sỹ Duy (SBD 1210)- khối B, ngành y đa khoa: 28,5 điểm (toán 9,5; sinh 9,5 và hóa 9,5).
73. Học viện Báo chí và tuyên truyền:
+ Vũ Thu Thủy (SBD 3141) – khối C, ngành quan hệ công chúng: 26,5 điểm (địa 8,5; sử 9 và ngữ văn 9).
74. Trường ĐH Điện lực:
+ Nguyễn Văn Trường (SBD 4953) - khối A, ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 28 điểm (toán 8,75; lý 9,5 và hóa 9,5).
75. Trường ĐH Giao thông vận tải (cơ sở phía Bắc):
+ Kiều Văn Bắc (SBD 586)- khối A, ngành kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 27 điểm (toán 8,75; lý 8,75 và hóa 9,25).
76. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (cơ sở phía Bắc):
+ Đỗ Tiến Hưng (SBD 4933)- khối A1, ngành công nghệ thông tin: 27 điểm (toán 8; lý 9,25 và tiếng Anh 9,5).
77. Trường ĐH Kinh tế quốc dân:
+ Mai Hồng Nhung (SBD 4766) – khối A: 28 điểm (toán 8,75; lý 9,25 và hóa 9,75)
+ Vũ Thị Quỳnh Anh (SBD 178)- khối A: 28 điểm (toán 9; lý 9 và hóa 9,75)
+ Vũ Thành Trung (SBD 6850) – khối A: 28 điểm (toán 9; lý 8,75 và hóa 10).
78. Trường ĐH Mỏ địa chất:
+ Nguyễn Hồng Kiên (SBD 2882) – khối A, ngành kỹ thuật dầu khí: 27,5 điểm (toán; 8,75; lý 9,5 và hóa 9).
79. Trường ĐH Tài chính – quản trị kinh doanh:
+ Nguyễn Tiến Đạt (SBD 165) – khối A, ngành tài chính – ngân hàng: 22,5 điểm (toán 7; lý 7,5 và hóa 8).
80. Trường ĐH Y Hải Phòng:
+ Nguyễn Ngọc Anh (SBD 339) – khối B, ngành y đa khoa: 29 điểm (toán 9,75; sinh 9,5 và hóa 9,5).
81. Trường ĐH Tài chính – ngân hàng Hà Nội:
+ Phạm Duy Thái (SBD 361)- khối A: 25,5 điểm (toán 8; lý 8,5 và hóa 8,75).
82. Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội:
+ Nguyễn Nghĩa Mạnh Cường (SBD 201)- khối V: 27,5 điểm (toán 7,75; lý 7,75 và vẽ 12 - môn vẽ đã nhân hệ số 1,5).
83. Trường ĐH Lâm nghiệp:
+ Nguyễn Lê Vân (SBD 3844) – khối A1, ngành khoa học môi trường: 23,5 điểm (toán 7,5; lý 6,5 và tiếng Anh 9,5).
84. Học viện Ngoại giao:
+ Trần Thị Anh Thảo (SBD 2154) – khối D1: 35 điểm (toán 7,75; tiếng Anh 18,5 và ngữ văn 8,75 – mông tiếng Anh nhân hệ số 2).
85. Trường ĐH Thương mại:
+ Nguyễn Việt Cường (SBD 893) – khối A: 25,5 điểm (toán 9; lý 7,5 và hóa 9).
86. Học viện Ngân hàng:
+ Lê Thanh Hà (SBD 1062) – khối A, ngành tài chính – ngân hàng: 26,5 điểm (toán 8,25; lý 8,5 và hóa 9,75)
+ Phạm Ngọc Bích (SBD 5026) – khối A, ngành kế toán: 26,5 điểm (toán 9; lý 8,5 và hóa 9)
+ Kiều Thị Huyền My (SBD 2803) – khối A, ngành kế toán: 26,5 điểm (toán 9,5; lý 7,25 và hóa 9,5)
+ Đặng Thu Trang (SBD 1690) – khối A1, ngành tài chính – ngân hàng: 26,5 điểm (toán 9; lý 7,75 và tiếng Anh 9,5).
87. Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội:
+ Nguyễn Thị Xuyến (SBD 692) – khối A, ngành luật: 27 điểm (toán 9; lý 8,25 và hóa 9,75).
88. Trường ĐH Xây dựng Hà Nội:
+ Phùng Trung Việt (SBD 1767) – khối A: 26,5 điểm (toán 9; lý 9 và hóa 8,5)
+ Nguyễn Tiến Mạnh (SBD 5500) – khối A: 26,5 điểm (toán 8,75; lý 8,25 và hóa 9,5)
+ Nguyễn Thị Ngà (SBD 2804) – khối A: 26,5 điểm (toán 9; lý 8,25 và hóa 9)
+ Kiều Thái Dương (SBD 644) – khối A: 26,5 điểm (toán 8,5; lý 8,5 và hóa 9,25).
89. Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2:
+ Lê Thị Hoài Thu (SBD 486) – khối C, ngành giáo dục tiểu học: 27 điểm (địa 9,25; sử 9,25 và ngữ văn 8,25).
90. Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội:
+ Dương Tú Anh (SBD 116) – khối B, ngành công nghệ sinh học: 27 điểm (toán 9,75; sinh 8,75 và hóa 8,5).
91. Trường ĐH Tài nguyên và môi trường Hà Nội:
+ Nguyễn Đình Thành (SBD 2424) – khối A1, ngành quản lý đất đai: 24 điểm (toán 8,25; lý 6,75 và tiếng Anh 9)
+ Trần Thị Thanh (SBD 4946) – khối B, ngành quản lý biển: 24 điểm (toán 8,75; sinh 8 và hóa 7,25)
+ Nguyễn Viết Minh Hiếu (SBD 1168)- khối A, ngành công nghệ kỹ thuật môi trường: 24 điểm (toán 7,5; lý 7,5 và hóa 8,75)
+ Vũ Thiên Trang (SBD 3671) – khối A, ngành công nghệ kỹ thuật môi trường: 24 điểm (toán 8; lý 7,5 và hóa 8,25).
92. Học viện Quản lý giáo dục:
+ Phan Phương Anh (SBD 435) – khối A1, ngành quản lý giáo dục: 24 điểm (toán 8; lý 6,5 và tiếng Anh 9,25).
93. Học viện Y dược học cổ truyền:
+ Nguyễn Thị Ngọc Huyền (SBD 6128) – khối B: 27 điểm (toán 8,25; sinh 9,5 và hóa 9).
94. Trường ĐH Y Hà Nội:
+ Lê Bá Tùng (SBD 7998)- khối B, ngành y đa khoa: 29,5 điểm (toán 9,75; sinh 10 và hóa 9,5).
95. Trường ĐH Công đoàn:
+ Cao Thị Phương Trinh (SBD 2816) – khối A: 25 điểm (toán 8; lý 8,25 và hóa 8,75)
+ Tạ Việt Hùng (SBD 3727) – khối A1: 25 điểm (toán 8,75; lý 7,5 và tiếng Anh 8,5).
96. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội:
+ Kiều Anh Tùng (SBD 34805) – khối A, ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 25 điểm (toán 9; lý 6,5 và hóa 9,5)
+ Nguyễn Văn Tuấn (SBD 33739) – khối A, công nghệ kỹ thuật cơ khí: 25 điểm (toán 8; lý 8,25 và hóa 8,5)
+ Phan Tùng Bách (SBD 48) – khối A, ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí: 25 điểm (toán 8,75; lý 7,25 và hóa 8,75).
97. Trường ĐH Luật Hà Nội:
+ Nguyễn Thanh Hằng (SBD 3054) – khối A, ngành luật kinh tế: 27,5 điểm (toán 8,5; lý 9,25 và hóa 9,5).
98. Trường ĐH Hà Nội:
+ Vũ Ngọc Mai (SBD 3275) – khối D1, ngành ngôn ngữ Anh: 26,5 điểm (toán 8,75; tiếng Anh 9,5 và ngữ văn 8).
99. Trường ĐH Y tế công cộng:
+ Khương Thị Minh Nguyệt (SBD 894)- khối B, ngành y tế công cộng: 25 điểm (toán 8,5; sinh 8,5 và hóa 8,25).
100. Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định:
+ Nguyễn Thị Thắm (SBD 3341)- khối B, ngành điều dưỡng: 24 điểm (toán 6,75; sinh 9,25 và hóa 7,75).
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận