Trường Dân lập Văn Lang thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung tất cả các ngành.
Phóng to |
Thí sinh dự thi ĐH năm 2013 - Ảnh: Như Hùng |
Đây là mức điểm trúng tuyển dành cho thí sinh KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm. Trong đó, các ngành khối V, H, môn năng khiếu nhân hệ số 2.
Danh sách thí sinh trúng tuyển sẽ được công bố trên website trường và niêm yết tại trường từ ngày 12-8-2013.
<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> STT |
NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
KHỐI |
ĐIỂM CHUẨN NV1 |
1 |
Thiết kế công nghiệp |
D210402 |
H |
22.0 |
V |
22.0 | |||
2 |
Thiết kế đồ họa |
D210403 |
H |
23.0 |
3 |
Thiết kế thời trang |
D210404 |
H |
23.0 |
4 |
Thiết kế nội thất |
D210405 |
H |
25.0 |
V |
23.0 | |||
5 |
Ngôn ngữ Anh (Môn tiếng Anh nhân hệ số 2) |
D220201 |
D1 |
20.0 |
6 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
A,A1 |
14.5 |
D1 |
15.0 | |||
7 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
A,A1 |
14.0 |
D1 |
16.0 | |||
D3 |
15.0 | |||
8 |
Quản trị khách sạn |
D340107 |
A,A1 |
15.0 |
D1 |
16.0 | |||
D3 |
14.5 | |||
9 |
Kinh doanh thương mại |
D240121 |
A,A1 |
14.0 |
D1 |
15.0 | |||
10 |
Tài chính-Ngân hàng |
D340201 |
A,A1 |
14.0 |
D1 |
14.5 | |||
11 |
Kế toán |
D340301 |
A,A1 |
14.0 |
D1 |
14.5 | |||
12 |
Quan hệ công chúng |
D360708 |
A,A1 |
14.0 |
D1 |
16.0 | |||
C |
14.0 | |||
13 |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
A |
13.0 |
B |
14.0 | |||
14 |
Kỹ thuật phần mềm |
D480103 |
A,A1 |
13.0 |
D1 |
13.5 | |||
15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
A |
13.0 |
B |
14.0 | |||
16 |
Kỹ thuật nhiệt |
D520115 |
A,A1 |
13.0 |
17 |
Kiến trúc |
D580102 |
V |
23.0 |
18 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
D580201 |
A,A1 |
13.0 |
Ngoại trừ các ngành khối kỹ thuật, nhìn chung, điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 vào trường năm 2013 cao hơn mức điểm sàn ĐH của Bộ GD-ĐT: (Điểm sàn ĐH 2013: Khối A, A1: 13 điểm; Khối B: 14 điểm; khối C: 14 điểm, Khối D: 13.5 điểm).
Ngành ngôn ngữ Anh (D220201), điểm chuẩn là: 20 điểm (môn Anh văn nhân hệ số 2 và tổng 3 môn chưa nhân hệ số phải đủ sàn là 13.5 điểm). Điểm trúng tuyển vào các ngành có khối thi năng khiếu (khối V và H), do Bộ không quy định điểm sàn, trường đã quyết định mức điểm cụ thể và có nhân hệ số 2 môn thi Vẽ, cụ thể:
Khối V |
Ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất |
23 điểm |
Môn vẽ nhân hệ số 2 |
Thiết kế công nghiệp |
22 điểm |
Đồng thời nhà trường cũng thông báo điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 vào trường. Dự kiến, Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 đợt 1 bắt đầu từ ngày 20-8-2013.
Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung bằng với điểm chuẩn nguyện vọng 1.
- Điểm sàn xét tuyển dành cho đối tượng là học sinh phổ thông, khu vực 3. Các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0.5 điểm, các nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm.
- Các ngành khối V: môn Vẽ nhân hệ số 2.
- Các ngành khối H: môn Trang trí nhân hệ số 2 (nếu không có môn Trang trí thì sẽ thay bằng môn Hình họa).
- Ngành Ngôn ngữ Anh (D220201) tuyển khối D1, môn Anh văn nhân 2 và tổng 3 môn khi chưa nhân hệ số phải đủ 13.5 điểm.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành khối H và khối V, Trường ĐH Văn Lang xét tuyển căn cứ vào kết quả dự thi tại 7 trường đại học sau:
1. ĐH Kiến trúc TP.HCM (KTS-Khối H và V)
2. ĐH Tôn Đức Thắng (DTT-Khối H và V)
3. ĐH Bách khoa TP.HCM (QSB-Khối V)
4. ĐH Mỹ thuật TP.HCM (MTS-Khối H)
5. ĐH Kiến trúc Hà Nội (KTA-Khối H và V)
6. ĐH Mỹ thuật công nghiệp (MTC-Khối H)
7. Trường ĐH Nghệ thuật-ĐH Huế (DHN-Khối H)
Hồ sơ đăng ký xét tuyển NV Bổ sung (NV2) bao gồm:
Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh đại học năm 2013 của trường thí sinh dự thi (đã điền đầy đủ thông tin trong phần đăng ký xét tuyển).
Một phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, điạ chỉ liên lạc (kể cả số điện thoại nếu có) của thí sinh. Lệ phí xét tuyển 30.000 đồng.
Thời gian nhận hồ sơ nguyện vọng bổ sung đợt 1 từ 20-8 đến 17g ngày 10-9-2013, gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng đào tạo Trường ĐH DL Văn Lang, số 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, TP.HCM.
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội xác định điểm trúng tuyển cụ thể cho từng hệ đào tạo: ĐH, CĐ chính quy và liên thông CĐ, ĐH chính quy. Ở hệ đại học chính quy, ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành thủy văn (khối A,A1,D1: 14 điểm, khối B: 15 điểm). Ngành có điểm chuẩn cao nhất là quản lý tài nguyên môi trường (khối A,A1,D1: 19,5 điểm, khối B: 20,5 điểm). Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:
Ngành |
Mã ngành |
A, A1 |
B |
D1 |
Đại học chính quy | ||||
Kế toán |
D340301 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận