08/08/2014 17:19 GMT+7

Thêm ba trường công bố điểm chuẩn

NGỌC HÀ
NGỌC HÀ

TTO - Ngày 8-8, các trường ĐH Kinh tế quốc dân, ĐH Bách khoa Hà Nội, Học viện Nông nghiệp VN đã công bố điểm chuẩn chính thức.

PXpp4Cr7.jpgPhóng to
Các thí sinh băn khoăn trước ngưỡng cửa chọn trường đại học - Ảnh: TTO

Theo đó, ĐH Kinh tế quốc dân và ĐH Bách khoa Hà Nội đều có mức điểm chuẩn căn cứ trên mức điểm xét tuyển cơ bản cao nhất mà Bộ đặt ra. Riêng Học viện Nông nghiệp VN chọn mức điểm xét tuyển cơ bản thứ hai (là mức điểm xét tuyển trung bình trong ba mức do Bộ đặt ra).

Điểm chuẩn trúng tuyển của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội cụ thể như sau:

* Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư):

- KT1 (Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh): khối A 21,5 điểm, khối A1 21 điểm

- KT2 (Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin): khối A 23,5 điểm, khối A1 23 điểm

- KT3 (Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường): khối A 20,5 điểm

- KT4 (Vật liệu-Dệt may-Sư phạm kỹ thuật): khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm

- KT5 (Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân): khối A 20 điểm, khối A1 20 điểm

* Khối ngành Kinh tế-Quản lý (KT6): Khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm và khối D1 18 điểm.

* Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm chuẩn khối D1 với môn tiếng Anh nhân hệ số 2:

- TA1 (Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ): 26 điểm

- TA2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE): 26 điểm

* Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ)

- CN1 (Công nghệ cơ khí-cơ điện tử-ôtô): khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm

- CN2 (Công nghệ TĐH-Điện tử-CNTT): khối A 19 điểm, khối A1 19 điểm

- CN3 (Công nghệ Hóa học-Thực phẩm): khối A 18 điểm

Đối với thí sinh dự thi liên thông, điểm chuẩn dự kiến là 16 cho cả 2 khối A và A1. Đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung học các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện Đào tạo quốc tế (SIE) của trường, mã QT1-QT9, điểm chuẩn dự kiến là 15 điểm cho cả 3 khối A, A1 và D1.

Trong khi đó, điểm chuẩn trúng tuyển vào ĐH Kinh tế quốc dân cụ thể như sau:

Điểm trúng tuyển<?xml:namespace prefix = "o" ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" />

Khối A

Khối A1

Khối D1

T.Anh Hệ số 1

T.Anh Hệ số 2

T.Anh Hệ số 1

T.Anh Hệ số 2

Điểm sàn Trường

21,0

21,0

28,0

21,0

28,0

Điểm trúng tuyển vào từng ngành như sau:

Ngành Kế toán

24,0

24,0

24,0

Ngành Marketing

22,5

22,5

22,5

Ngành Quản trị kinh doanh

22,0

22,0

22,0

Ngành Kinh tế

21,5

21,5

21,5

Ngành Tài chính ngân hàng

21,0

21,0

21,0

Ngành Quản trị DV DLLH

21,0

21,0

21,0

Ngành Bất động sản

21,0

21,0

21,0

Ngành Quản trị nhân lực

21,0

21,0

21,0

Ngành Quản trị khách sạn

21,0

21,0

21,0

Ngành Luật

21,0

21,0

21,0

Ngành Thống kê kinh tế

20,0

20,0

20,0

Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế

20,0

20,0

20,0

Ngành Kinh tế tài nguyên

20,0

20,0

20,0

Ngành Hệ thống thông tin quản lý

20,0

20,0

20,0

Ngành Khoa học máy tính

19,0

19,0

19,0

Quản trị kinh doanh (E-BBA)

22,5

30,0

30,0

Ngành Ngôn ngữ Anh

29,0

Quản trị KS&LH định hướng ứng dụng nghề nghiệp (POHE)

28,0

28,0

Hội đồng tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam cũng công bố điểm trúng tuyển vào bậc ĐH cụ thể như sau:

Đối

tượng

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2 NT

Khu vực 1

Khối

A, D1

Khối

B, C

Khối

A, D1

Khối

B, C

Khối

A, D1

Khối

B, C

Khối

A, D1

Khối

B, C

HSPT

14,0

15,0

13,5

14,5

13,0

14,0

12,5

13,5

Nhóm UT2

13,0

14,0

12,5

13,5

12,0

13,0

11,5

12,5

Nhóm UT1

12,0

13,0

11,5

12,5

11,0

12,0

10,5

11,5

Riêng 6 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:

Đối tượng

Khu vực

Ngành

Khối A

Khối B

Học sinh phổ thông

3

Quản lý đất đai

15,5

16,5

Công nghệ Rau hoa quả và cảnh quan

16,0

17,0

Khoa học Môi trường

16,0

17,5

Thú y

16,5

17,5

Công nghệ sinh học

19,0

20,0

Công nghệ thực phẩm

20,5

20,5

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.

Ở bậc ĐH, các ngành xét tuyển NV2 cụ thể như sau:

Ngành tuyển

Mã ngành

Số lượng

Khối thi

Điểm xét tuyển

Bảo vệ thực vật

D620112

10

A, B

A: 14,0 ; B: 15,0

Chăn nuôi

D620105

10

A, B

A: 14,0 ; B: 15,0

Công nghệ Rau hoa quả và cảnh quan

D620113

10

A, B

A: 16,0; B: 17,0

Công nghệ sau thu hoạch

D420201

10

A, B

A: 14,0 ; B: 15,0

Công nghệ sinh học

D420201

10

A, B

A: 19,0 ; B: 20,0

Công nghệ thông tin

D480201

100

A

A: 14,0

Công nghệ thực phẩm

D540101

10

A, B

A, B: 20,5

Công thôn

D510210

100

A

A: 14,0

Kế toán

D340301

100

A, D1

A, D1: 14,0

Khoa học cây trồng

D610110

10

A, B

A: 14,0 ; B: 15,0

Khoa học đất

D440306

10

A, B

A: 14,0 ; B: 15,0

Khoa học Môi trường

D440301

10

A, B

A: 16,0; B: 17,5

Kinh doanh nông nghiệp

D620114

100

A, D1

A, D1: 14,0

Kinh tế

D310101

100

A, D1

A, D1: 14,0

Kinh tế nông nghiệp

D620115

100

A, D1

A, D1: 14,0

Kỹ thuật cơ khí

D520103

100

A

A: 14,0

Kỹ thuật điện, điện tử

D520201

100

A

A: 14,0

Nông nghiệp

D610101

10

A, B

A: 14,0 ; B: 15,0

Nuôi trồng thuỷ sản

D620301

10

A, B

A: 14,0 ; B: 15,0

Phát triển nông thôn

D620116

10

A, B

A: 14,0 ; B: 15,0

Quản lý đất đai

D850103

10

A, B

A:15,5; B: 16,5

Quản trị kinh doanh

D340101

100

A, D1

A, D1: 14,0

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

D140215

10

A, B

A: 14,0 ; B: 15,0

Thú y

D640101

10

A, B

A: 16,5; B:17,5

Xã hội học

D310301

100

A, C, D1

A, D1: 14,0; C: 15,0

------------------------------------

* Tin bài liên quan:

NGỌC HÀ
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên