Phóng to |
Các thí sinh băn khoăn trước ngưỡng cửa chọn trường đại học - Ảnh: TTO |
Theo đó, ĐH Kinh tế quốc dân và ĐH Bách khoa Hà Nội đều có mức điểm chuẩn căn cứ trên mức điểm xét tuyển cơ bản cao nhất mà Bộ đặt ra. Riêng Học viện Nông nghiệp VN chọn mức điểm xét tuyển cơ bản thứ hai (là mức điểm xét tuyển trung bình trong ba mức do Bộ đặt ra).
Điểm chuẩn trúng tuyển của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội cụ thể như sau:
* Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư):
- KT1 (Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh): khối A 21,5 điểm, khối A1 21 điểm
- KT2 (Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin): khối A 23,5 điểm, khối A1 23 điểm
- KT3 (Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường): khối A 20,5 điểm
- KT4 (Vật liệu-Dệt may-Sư phạm kỹ thuật): khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm
- KT5 (Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân): khối A 20 điểm, khối A1 20 điểm
* Khối ngành Kinh tế-Quản lý (KT6): Khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm và khối D1 18 điểm.
* Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm chuẩn khối D1 với môn tiếng Anh nhân hệ số 2:
- TA1 (Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ): 26 điểm
- TA2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE): 26 điểm
* Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ)
- CN1 (Công nghệ cơ khí-cơ điện tử-ôtô): khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm
- CN2 (Công nghệ TĐH-Điện tử-CNTT): khối A 19 điểm, khối A1 19 điểm
- CN3 (Công nghệ Hóa học-Thực phẩm): khối A 18 điểm
Đối với thí sinh dự thi liên thông, điểm chuẩn dự kiến là 16 cho cả 2 khối A và A1. Đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung học các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện Đào tạo quốc tế (SIE) của trường, mã QT1-QT9, điểm chuẩn dự kiến là 15 điểm cho cả 3 khối A, A1 và D1.
Trong khi đó, điểm chuẩn trúng tuyển vào ĐH Kinh tế quốc dân cụ thể như sau:
Điểm trúng tuyển<?xml:namespace prefix = "o" ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Khối A |
Khối A1 |
Khối D1 | ||
T.Anh Hệ số 1 |
T.Anh Hệ số 2 |
T.Anh Hệ số 1 |
T.Anh Hệ số 2 | ||
Điểm sàn Trường |
21,0 |
21,0 |
28,0 |
21,0 |
28,0 |
Điểm trúng tuyển vào từng ngành như sau: | |||||
Ngành Kế toán |
24,0 |
24,0 |
24,0 |
||
Ngành Marketing |
22,5 |
22,5 |
22,5 |
||
Ngành Quản trị kinh doanh |
22,0 |
22,0 |
22,0 |
||
Ngành Kinh tế |
21,5 |
21,5 |
21,5 |
||
Ngành Tài chính ngân hàng |
21,0 |
21,0 |
21,0 |
||
Ngành Quản trị DV DLLH |
21,0 |
21,0 |
21,0 |
||
Ngành Bất động sản |
21,0 |
21,0 |
21,0 |
||
Ngành Quản trị nhân lực |
21,0 |
21,0 |
21,0 |
||
Ngành Quản trị khách sạn |
21,0 |
21,0 |
21,0 |
||
Ngành Luật |
21,0 |
21,0 |
21,0 |
||
Ngành Thống kê kinh tế |
20,0 |
20,0 |
20,0 |
||
Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế |
20,0 |
20,0 |
20,0 |
||
Ngành Kinh tế tài nguyên |
20,0 |
20,0 |
20,0 |
||
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
20,0 |
20,0 |
20,0 |
||
Ngành Khoa học máy tính |
19,0 |
19,0 |
19,0 |
||
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
22,5 |
30,0 |
30,0 | ||
Ngành Ngôn ngữ Anh |
29,0 | ||||
Quản trị KS&LH định hướng ứng dụng nghề nghiệp (POHE) |
28,0 |
28,0 |
Hội đồng tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam cũng công bố điểm trúng tuyển vào bậc ĐH cụ thể như sau:
Đối tượng |
Khu vực 3 |
Khu vực 2 |
Khu vực 2 NT |
Khu vực 1 | ||||
Khối A, D1 |
Khối B, C |
Khối A, D1 |
Khối B, C |
Khối A, D1 |
Khối B, C |
Khối A, D1 |
Khối B, C | |
HSPT |
14,0 |
15,0 |
13,5 |
14,5 |
13,0 |
14,0 |
12,5 |
13,5 |
Nhóm UT2 |
13,0 |
14,0 |
12,5 |
13,5 |
12,0 |
13,0 |
11,5 |
12,5 |
Nhóm UT1 |
12,0 |
13,0 |
11,5 |
12,5 |
11,0 |
12,0 |
10,5 |
11,5 |
Riêng 6 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:
Đối tượng |
Khu vực |
Ngành |
Khối A |
Khối B |
Học sinh phổ thông |
3 |
Quản lý đất đai |
15,5 |
16,5 |
Công nghệ Rau hoa quả và cảnh quan |
16,0 |
17,0 | ||
Khoa học Môi trường |
16,0 |
17,5 | ||
Thú y |
16,5 |
17,5 | ||
Công nghệ sinh học |
19,0 |
20,0 | ||
Công nghệ thực phẩm |
20,5 |
20,5 |
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Ở bậc ĐH, các ngành xét tuyển NV2 cụ thể như sau:
Ngành tuyển |
Mã ngành |
Số lượng |
Khối thi |
Điểm xét tuyển |
Bảo vệ thực vật |
D620112 |
10 |
A, B |
A: 14,0 ; B: 15,0 |
Chăn nuôi |
D620105 |
10 |
A, B |
A: 14,0 ; B: 15,0 |
Công nghệ Rau hoa quả và cảnh quan |
D620113 |
10 |
A, B |
A: 16,0; B: 17,0 |
Công nghệ sau thu hoạch |
D420201 |
10 |
A, B |
A: 14,0 ; B: 15,0 |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
10 |
A, B |
A: 19,0 ; B: 20,0 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
100 |
A |
A: 14,0 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
10 |
A, B |
A, B: 20,5 |
Công thôn |
D510210 |
100 |
A |
A: 14,0 |
Kế toán |
D340301 |
100 |
A, D1 |
A, D1: 14,0 |
Khoa học cây trồng |
D610110 |
10 |
A, B |
A: 14,0 ; B: 15,0 |
Khoa học đất |
D440306 |
10 |
A, B |
A: 14,0 ; B: 15,0 |
Khoa học Môi trường |
D440301 |
10 |
A, B |
A: 16,0; B: 17,5 |
Kinh doanh nông nghiệp |
D620114 |
100 |
A, D1 |
A, D1: 14,0 |
Kinh tế |
D310101 |
100 |
A, D1 |
A, D1: 14,0 |
Kinh tế nông nghiệp |
D620115 |
100 |
A, D1 |
A, D1: 14,0 |
Kỹ thuật cơ khí |
D520103 |
100 |
A |
A: 14,0 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
D520201 |
100 |
A |
A: 14,0 |
Nông nghiệp |
D610101 |
10 |
A, B |
A: 14,0 ; B: 15,0 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
D620301 |
10 |
A, B |
A: 14,0 ; B: 15,0 |
Phát triển nông thôn |
D620116 |
10 |
A, B |
A: 14,0 ; B: 15,0 |
Quản lý đất đai |
D850103 |
10 |
A, B |
A:15,5; B: 16,5 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
100 |
A, D1 |
A, D1: 14,0 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
D140215 |
10 |
A, B |
A: 14,0 ; B: 15,0 |
Thú y |
D640101 |
10 |
A, B |
A: 16,5; B:17,5 |
Xã hội học |
D310301 |
100 |
A, C, D1 |
A, D1: 14,0; C: 15,0 |
------------------------------------
* Tin bài liên quan:
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận