Thí sinh vui mừng sau giờ thi Kỳ thi Quốc gia THPT tại điểm thi trường THPT Lê Quý Đôn Q. 3 (TP. HCM) -Ảnh: Thanh Tùng |
Theo đó, Trường ĐH Điện lực có hai phương thức xét tuyển: xét tuyển thông qua kết quả các khối thi trong kỳ thi THPT và xét tuyển đồng thời Kết quả học tập lớp 12 THPT và kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Để xét tuyển qua học bạ, thí sinh phải đạt điểm trung bình chung lớp 12 có nhân hệ số các môn quy định đối với từng ngành học đạt 6.0 trở lên đối với trình độ ĐH và đạt 5.5 đối với trình độ CĐ (với các môn hệ số 2: Toán, Vật lý, Anh văn đối với các ngành thuộc khối kỹ thuật công nghệ, Toán, Ngữ văn, Anh văn đối với các ngành thuộc khối kinh tế) và điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT theo môn thi của thí sinh đạt 6.0 trở lên đối với trình độ ĐH và đạt 5.5 đối với trình độ CĐ.
Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả tổ hợp các môn thi kỳ thi THPT quốc gia do các trường ĐH tổ chức, trường nhận hồ sơ xét tuyển với thí sinh có kết quả đạt cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bậc ĐH của Bộ GD-ĐT từ 16 điểm trở lên , đối với hệ CĐ từ 12 điểm trở lên.
Chỉ tuyển sinh NV1 phân theo các phương thức tuyển sinh và theo các chuyên ngành đào tạo của trường như sau:
Hệ ĐH: 2000 chỉ tiêu
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
||
Khối thi |
Chỉ tiêu lớp đại trà |
Chỉ tiêu lớp CLC |
||||
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: |
D510301 |
A00, A01, D07* |
|
|
|
|
1.1 Hệ thống điện |
188 |
50 |
12 |
||
|
1.2 Điện công nghiệp và dân dụng |
94 |
50 |
6 |
||
|
1.3 Nhiệt điện |
47 |
|
3 |
||
|
1.4 Điện lạnh |
47 |
|
3 |
||
|
1.5 Điện hạt nhân |
47 |
|
3 |
||
|
1.6 Công nghệ chế tạo thiết bị điện |
47 |
|
3 |
||
|
1.7 Năng lượng tái tạo |
47 |
|
3 |
||
2 |
Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành: |
D510601 |
A00, A01, D01, D07* |
|
|
|
|
2.1 Quản lý năng lượng |
47 |
50 |
3 |
||
|
2.2 Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị |
47 |
|
3 |
||
3 |
Công nghệ thông tin với các chuyên ngành: |
D480201 |
A00, A01, D01*, D07* |
|
|
|
|
3.1 Công nghệ phần mềm |
47 |
|
3 |
||
|
3.2 Thương mại điện tử |
47 |
|
3 |
||
|
3.3 Quản trị và an ninh mạng |
47 |
|
3 |
||
4 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành: |
D510303 |
A00, A01, D07* |
|
|
|
|
4.1 Công nghệ tự động |
94 |
50 |
6 |
||
|
4.2 Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp |
47 |
|
3 |
||
5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành: |
D510302 |
A00, A01, D07* |
|
|
|
|
5.1 Điện tử viễn thông |
94 |
50 |
6 |
||
|
5.2 Kỹ thuật điện tử |
25 |
|
3 |
||
|
5.3 Thiết bị Điện tử y tế |
25 |
|
3 |
||
6 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành: |
D510102 |
A00, A01, D07* |
|
|
|
|
6.1 Xây dựng công trình điện |
47 |
|
3 |
||
|
6.2 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp |
25 |
|
2 |
||
|
6.3 Quản lý dự án và công trình điện |
25 |
|
2 |
||
7 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy |
D510201 |
A00, A01, D07* |
47 |
|
3 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510203 |
A00, A01, D07* |
47 |
|
3 |
9 |
Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành |
D340101 |
A00, A01, D01, D07* |
|
|
|
|
9.1 Quản trị doanh nghiệp |
47 |
50 |
3 |
||
|
9.2 Quản trị du lịch, khách sạn |
47 |
|
3 |
||
10 |
Tài chính ngân hàng |
D340201 |
A00, A01, D01, D07* |
47 |
40 |
3 |
11 |
Kế toán với các chuyên ngành |
D340301 |
A00, A01, D01, D07* |
|
|
|
|
11.1 Kế toán doanh nghiệp |
94 |
50 |
6 |
||
|
11.2 Kế toán tài chính và kiểm soát |
47 |
|
3 |
||
Tổng |
|
1510 |
390 |
100 |
Hê CĐ: 900 chỉ tiêu
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
|
Khối thi |
Chỉ tiêu lớp đại trà |
||||
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: |
D510301 |
A00, A01, D07* |
|
|
|
1.1 Hệ thống điện |
100 |
5 |
||
|
1.2 Điện công nghiệp và dân dụng |
60 |
3 |
||
|
1.3 Nhiệt điện |
30 |
2 |
||
|
1.4 Điện lạnh |
30 |
1 |
||
|
1.5 Thủy điện |
30 |
|
||
|
1.6 Công nghệ chế tạo thiết bị điện |
30 |
2 |
||
|
1.7 Năng lượng tái tạo |
30 |
2 |
||
2 |
Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành: |
D510601 |
A00, A01, D01, D07* |
|
|
|
2.1 Quản lý năng lượng |
30 |
2 |
||
|
2.2 Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị |
30 |
1 |
||
3 |
Công nghệ thông tin với các chuyên ngành: |
D480201 |
A00, A01, D01*, D07* |
|
|
|
3.1 Công nghệ phần mềm |
30 |
2 |
||
|
3.2 Thương mại điện tử |
30 |
2 |
||
|
3.3 Quản trị và an ninh mạng |
30 |
2 |
||
4 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành: |
D510303 |
A00, A01, D07* |
|
|
|
4.1 Công nghệ tự động |
30 |
2 |
||
|
4.2 Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp |
30 |
2 |
||
5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với chuyên ngành: |
D510302 |
A00, A01, D07* |
|
|
|
5.1 Điện tử viễn thông |
30 |
2 |
||
6 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành: |
D510102 |
A00, A01, D07* |
|
|
|
6.1 Xây dựng công trình điện |
30 |
2 |
||
|
6.2 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp |
30 |
2 |
||
|
6.3 Quản lý dự án và công trình điện |
30 |
2 |
||
7 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy |
D510201 |
A00, A01, D07* |
30 |
2 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510203 |
A00, A01, D07* |
30 |
2 |
9 |
Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành |
D340101 |
A00, A01, D01, D07* |
|
|
|
9.1 Quản trị doanh nghiệp |
30 |
2 |
||
|
9.2 Quản trị du lịch, khách sạn |
30 |
2 |
||
10 |
Tài chính ngân hàng |
D340201 |
A00, A01, D01, D07* |
30 |
2 |
11 |
Kế toán với các chuyên ngành |
D340301 |
A00, A01, D01, D07* |
|
|
|
11.1 Kế toán doanh nghiệp |
60 |
4 |
||
Tổng |
|
850 |
50 |
(Các khối thi có đánh dấu * là các khối thi lần đầu áp dụng)
Trong khi đó, điều kiện xét tuyển vào Trường ĐH Thương mại là thí sinh có tổng điểm ba môn thi thuộc một trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng đạt từ 17 điểm trở lên và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống.
Thí sinh trúng tuyển là những thí sinh đạt mức điểm sàn theo quy định của Trường theo từng tổ hợp môn xét tuyển và theo từng ngành/chuyên ngành đào tạo. Thí sinh đạt điểm sàn của Trường nhưng không trúng tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo đã đăng ký, được đăng ký chuyển sang ngành/chuyên ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp môn xét tuyển và còn chỉ tiêu tuyển sinh.
Đối với từng ngành/chuyên ngành đào tạo: Trường xét tuyển theo nguyên tắc từ điểm cao đến thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp tại mức điểm xét tuyển nhất định, số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu Trường sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển dựa trên kết quả môn thi từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu như sau:
Tiêu chí phụ 1
Ngành đào tạo/chuyên ngành |
Tiêu chí phụ 1 |
Ngôn ngữ Anh |
Điểm môn chính là môn Tiếng Anh |
Chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại |
Điểm môn Tiếng Pháp |
Các ngành còn lại |
Điểm môn Toán |
Tiêu chí phụ 2: Sau khi sử dụng tiêu chí phụ 1, nếu số thí sinh trúng tuyển vẫn còn cao hơn so với chỉ tiêu quá 5%, trường sử dụng tiêu chí phụ 2.
Ngành đào tạo |
Tiêu chí phụ 2 |
1. Ngôn ngữ Anh |
Điểm môn Toán |
2. Các ngành còn lại |
Tiêu chí phụ 2 |
2.1 - Xét theo tổ hợp A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) |
Điểm môn Vật lý |
2.2 - Xét theo tổ hợp A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) hoặc tổ hợp D01 (Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn) |
Điểm môn Tiếng Anh |
2.3 - Xét theo tổ hợp D03 (Toán. Tiếng Pháp, Ngữ văn) |
Điểm môn Toán |
Ngành đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu các ngành đào tạo cụ thể như sau:
Stt |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
||
|
|
3.800 |
||||
I. Các ngành đào tạo đại học |
||||||
1 |
Kinh tế |
D310101 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật Lý, Tiếng Anh* |
300 |
||
2 |
Kế toán |
D340301 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật Lý, Tiếng Anh* |
300 |
||
3 |
Quản trị nhân lực |
D340404 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật Lý, Tiếng Anh* |
250 |
||
4 |
Thương mại điện tử |
D340199 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật Lý, Tiếng Anh* |
200 |
||
5 |
Hệ thống thông tin quản lý |
D340405 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật Lý, Tiếng Anh* |
200 |
||
6 |
Quản trị kinh doanh, gồm 3 chuyên ngành: |
D340101 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn*/ Toán, Tiếng Pháp Ngữ văn |
650 |
||
Quản trị doanh nghiệp thương mại |
D340101 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn* |
250 |
|||
Quản trị kinh doanh tổng hợp |
D340101 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn* |
250 |
|||
Tiếng Pháp thương mại |
D340101 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Tiếng Pháp Ngữ văn |
150 |
|||
7 |
Quản trị khách sạn |
D340107 |
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn |
200 |
||
8 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn |
200 |
||
9 |
Marketing, gồm 2 chuyên ngành |
D340115 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn* |
450 |
||
Marketing thương mại |
D340115 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn* |
250 |
|||
Quản trị thương hiệu |
D340115 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn* |
200 |
|||
10 |
Luật kinh tế |
D380107 |
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn |
200 |
||
11 |
Tài chính - Ngân hàng |
D340201 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn* |
300 |
||
12 |
Kinh doanh quốc tế |
D340120 |
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn |
300 |
||
13 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
Toán, TIẾNG ANH, Ngữ văn |
250 |
||
II. Các lớp chất lượng cao tuyển chọn sau khi sinh viên nhập học |
||||||
1 |
Tài chính - Ngân hàng |
D340201 |
|
50 |
||
2 |
Kế toán |
D340301 |
|
50 |
(Ký hiệu * dùng để chỉ các tổ hợp môn thi mới áp dụng trong kỳ thi tuyển sinh năm 2015)
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận