* Theo thông tin Tuổi Trẻ Online cập nhật lúc 21h45, Trường ĐH Sân khấu Điện ảnh có mức điểm chuẩn từ 15,5 đến 19 điểm. Một số ngành có điểm chuẩn cao là Diễn viên điện ảnh (LT chưa đủ 36 tháng) với 19 điểm, Huấn luyện múa 19,50 điểm, Biên đạo múa 18,50 điểm, Quay phim điện ảnh 17,50 điểm…
* Trường ĐH Tài chính Ngân hàng HN công bố mức điểm trúng tuyển là 15,5 đối với hình thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia và 18 điểm nếu xét tuyển bằng học bạ.
Trong hình thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh đạt tổng điểm 3 môn không nhân hệ số, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng đạt 15,5 điểm và không có môn nào có điểm thi thấp hơn một. Mức điểm này áp dụng đối với tất cả 4 tổ hợp môn xét tuyển.
Với hình thức xét tuyển theo học bạ, thí sinh đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp từ 18 trở lên. Trong đó, môn Toán đạt từ 6 trở lên.
* Điểm chuẩn cao nhất vào ĐH Mỹ thuật Công nghiệp HN là ngành Thiết kế Đồ họa với 20 điểm, ngành thấp nhất là Thiết kế Công nghiệp 15,5 điểm. Trường cũng xét tuyển 23 chỉ tiêu nguyện vọng 2.
* Trường ĐH Ngoại thương chốt điểm chuẩn sau khi nhóm xét tuyển Miền Bắc chốt dữ liệu được 2 giờ. Theo đó, nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật có mức điểm khá cao. Chỉ có ngành D02 có điểm chuẩn là 26,25, các ngành còn lại của nhóm này đều từ 27,25-28,25 điểm.
Ngành có điểm chuẩn cao nhất của nhóm này là A00 (28,25). Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản có điểm chuẩn từ 27-28 điểm, trong đó mã ngành A00 có điểm chuẩn là 28. Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng có mức điểm từ 26,75-27,75 điểm.
Trong đó mã ngành A00 là 27,75 điểm. Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh (ngoại ngữ nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30 theo quy định của Bộ GD-ĐT) có điểm chuẩn là 27, Ngành Ngôn ngữ Pháp (ngoại ngữ nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30) là 24,25, Ngôn ngữ Trung là 25,25-26,75 điểm, Ngôn ngữ Nhật là 25,5-27 điểm.
* Trường ĐH Bách Khoa HN có điểm chuẩn cao nhất vào ngành Công nghệ thông tin là 28,25 điểm (KT 22), Điện tử - Viễn thông 26,25 điểm, Điện-Điều khiển và Tự động hóa 27,25 điểm (KT24). Mức điểm chuẩn thấp nhất vào trường ĐH Bách khoa HN là 20 điểm.
Điểm chuẩn vào các ngành của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội |
* Trường ĐH Công nghệ GTVT cũng vừa công bố điểm chuẩn với mức điểm cao nhất là 19 điểm - ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô. Các ngành còn lại từ 15,5-17 điểm.
* Trường ĐH Kinh tế quốc dân có mức điểm chuẩn cao nhất là 27 điểm đối với các ngành Kế toán và Kinh tế quốc tế. So với mức điểm chuẩn cao nhất của năm ngoái là 25,5 điểm, mức điểm cao nhất của trường năm nay tăng 1,5 điểm.
Có 14/25 ngành của ĐH Kinh tế quốc dân năm nay lấy điểm chuẩn từ 25 trở lên. Ngành có điểm thấp nhất của trường năm nay lấy 23,5 điểm, cao hơn điểm thấp.
Trong khi đó, Trường ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn, ĐHQG Hà Nội, công bố điểm chuẩn với mức điểm cao nhất là 28,5 - ngành Đông Phương học, tiếp đến Quản trị du lịch và dịch vụ lữ hành 27,75 điểm, Xã hội học với 27 điểm, Tâm lý học 26,25 điểm, Báo chí 26,5 điểm, Quản trị văn phòng 26,25 điểm, Quốc tế học 26 điểm, Quan hệ công chúng 26,5, CT xã hội 25,5…
Các ngành còn lại đều có mức điểm từ 20,25 đến 25 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường này là Tôn giáo học với 20,25 điểm.
Trường ĐH Y Hà Nội có mức điểm chuẩn cao nhất là 29,25 với ngành Bác sĩ đa khoa.
Theo ông Nguyễn Hữu Tú - phó hiệu trưởng trường ĐH Y HN, các thí sinh có nguyện vọng BS Đa khoa nếu cộng tất cả các điểm ưu tiên đạt 29,20 điểm thì phải xét ba tiêu chí phụ: Môn Toán, Sinh và thứ tự nguyện vọng ưu tiên. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường này là Y tế công cộng với 23,75 điểm.
Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển ĐH năm 2017 của trường ĐH Bách khoa HN. Ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin (KT22) với 28, 25 điểm.
Tên nhóm ngành |
Mã nhóm ngành |
Điểm chuẩn |
Cơ điện tử |
KT11 |
27 |
TT11 |
25.5 |
|
Cơ khí – Động lực |
KT12 |
25.75 |
Nhiệt – Lạnh |
KT13 |
24.75 |
Vật liệu |
KT14 |
23.75 |
TT14 |
22.75 |
|
Điện tử - Viễn thông |
KT21 |
26.25 |
TT21 |
25.5 |
|
Công nghệ thông tin |
KT22 |
28.25 |
TT22 |
26.75 |
|
Toán - Tin |
KT23 |
25.75 |
Điện - Điều khiển và Tự động hóa |
KT24 |
27.25 |
TT24 |
26.25 |
|
Kỹ thuật y sinh |
TT25 |
25.25 |
Hóa - Sinh - Thực phẩm và Môi trường |
KT31 |
25 |
Kỹ thuật in |
KT32 |
21.25 |
Dệt-May |
KT41 |
24.5 |
Sư phạm kỹ thuật |
KT42 |
22.5 |
Vật lý kỹ thuật–Kỹ thuật hạt nhân |
KT5 |
23.25 |
Kinh tế - Quản lý |
KQ1 |
23 |
KQ2 |
24.25 |
|
KQ3 |
23.75 |
|
Ngôn ngữ Anh |
TA1 |
24.5 |
TA2 |
24.5 |
|
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) |
QT11 |
23.25 |
Điện tử -Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
QT12 |
22 |
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) |
QT13 |
20 |
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) |
QT14 |
23.5 |
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) |
QT15 |
22 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) |
QT21 |
21.25 |
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
QT31 |
21 |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
QT32 |
21.25 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Pierre Mendes France (Pháp) |
QT33 |
20.75 |
Quản lý hệ thống công nghiệp |
QT41 |
20 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận