Phóng to |
Sinh viên Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) đóng học phí - Ảnh: Trần Huỳnh |
Thí sinh cần tìm hiểu thật kỹ mức học phí ở từng trường, từng ngành để có lựa chọn phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình.
Theo quy định, các trường công lập thu học phí theo khung đối với trình độ đại học nhưng không phải công khai mức học phí. Tuy nhiên, các trường công lập tự chủ tài chính có mức học phí cao hơn. Các trường ngoài công lập được phép tự quyết định mức học phí nhưng phải thông báo mức thu cho từng năm hoặc cả khóa và phải công khai tài chính trên website.
Công lập tự chủ tài chính học phí cao
Theo nghị định 49 của Chính phủ, mức trần học phí đối với đào tạo trình độ đại học tại trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà từ năm học 2014-2015, cụ thể: khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản (nhóm 1) 5,5 triệu đồng/năm; khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch (nhóm 2) 6,5 triệu đồng/năm; y dược (nhóm 3) 8 triệu đồng/năm.
Hiện nay, hầu hết các trường tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ. Việc đóng học phí thực hiện theo số tín chỉ đăng ký thực học của sinh viên. Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó, theo nguyên tắc đảm bảo không vượt quá mức trần học phí quy định. Riêng các trường có đào tạo các ngành khối sư phạm sẽ miễn 100% học phí cho sinh viên theo học khối sư phạm.
Học phí đào tạo theo tín chỉ: mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:
Tổng học phí toàn khóa
Tổng số tín chỉ toàn khóa
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
Mức trần học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng từ năm học này đến năm học 2014 - 2015 được xác định theo hệ số điều chỉnh như sau: đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, mức trần học phí được xác định theo hệ số so với đại học. Cụ thể, trung cấp chuyên nghiệp mức trần học phí bằng 0,7 mức trần học phí đại học; cao đẳng là 0,8.
Mức trần học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập quy định như sau (xem bảng)
TÊN MÃ NGHỀ<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Năm 2014 | |
TCN |
CĐN | |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật |
250 |
280 |
2. Toán và thống kê |
270 |
290 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
280 |
300 |
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
310 |
360 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
350 |
380 |
6. Nghệ thuật |
400 |
430 |
7. Sức khỏe |
400 |
440 |
8. Thú y |
430 |
470 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
440 |
480 |
10. An ninh, quốc phòng |
480 |
520 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
510 |
560 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường |
520 |
570 |
13. Khoa học tự nhiên |
530 |
580 |
14. Khác |
550 |
600 |
15. Dịch vụ vận tải |
600 |
670 |
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Trong khối các trường ĐH công lập còn có loại hình trường công tự chủ tài chính. Đây là những trường không được Nhà nước hỗ trợ về tài chính như các trường ĐH công lập khác. Trường công tự chủ tài chính được quyền tự định mức học phí của trường mà không cần công khai trước.
Theo lãnh đạo các trường này, khoản thu học phí trường dùng để chi trả thù lao giảng dạy, quản lý hành chính, mua sắm vật tư thiết bị, máy móc thực hành... Từ các khoản này trường cân đối thu chi để đưa ra mức học phí khóa mới. Ngoài ra, sinh viên nhiều trường công tự chủ tài chính phải đóng thêm hàng loạt các lệ phí khác. Học phí này không bao gồm học phí môn giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất. Vì vậy, thí sinh cần tham khảo thông tin về học phí của các trường công lập tự chủ để tránh bất ngờ về sau.
Bên cạnh đó, có một số trường công lập đào tạo chương trình tiên tiến, chất lượng cao, liên kết quốc tế… có mức học phí cao hơn mức trần học phí theo quy định của Chính phủ.
Ngoài công lập: 7 - 120 triệu đồng/năm
Theo quy định, các trường đại học ngoài công lập tự cân đối thu - chi trong trường nên hiện mức học phí ở mỗi trường mỗi khác. Nhìn chung, học phí của các trường ĐH ngoài công lập ở cả phía Bắc và phía Nam đều được chia làm ba nhóm chính như sau: nhóm có học phí dưới 10 triệu đồng, nhóm trường có học phí từ 10 - 20 triệu đồng và nhóm trường có học phí từ 20 triệu đồng trở lên.
Học phí các trường ĐH ngoài công lập năm 2013 – 2014
*Các trường phía Bắc:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
+ ĐH: 590.000 đến 650.000đ/tháng.
+ CĐ: 490.000 đến 520.000đ/tháng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á (BẮC NINH)
+ ĐH: 700.000 đ/tháng (10 tháng/năm)
+ CĐ: 500.000đ/ tháng (10 tháng/ năm)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VẠN XUÂN
+ ĐH: 5.000.000đồng/năm
+ CĐ: 3.500.000 đồng/năm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ
+ ĐH: 800.000 đồng/ tháng
+ CĐ: 500.000 đồng/ tháng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
+ Ngành Tài chính ngân hàng: 1.180.000 đồng/tháng.
+ Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quan hệ công chúng: 1.080.000 đồng/tháng.
+ Các ngành còn lại: 980.000 đồng/tháng.
- CĐ: 800.000 đồng/tháng (1 năm đóng 10 tháng).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP ĐÔNG ĐÔ
+ Từ 800.000đ đến 820.000đồng/tháng. Mỗi học kỳ 5 tháng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
+ ĐH: 990.000 đồng/tháng
+ CĐ: 940.000 đồng/tháng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP LƯƠNG THẾ VINH
+ ĐH: 650.000đồng/tháng (10 tháng/năm)
+ CĐ: 600.000đồng/tháng (10 tháng/năm).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP PHƯƠNG ĐÔNG
Mức học phí năm thứ nhất từ 8.000.000 - 10.000.000đồng/năm (tùy theo ngành học). Các năm sau, mỗi năm có thể tăng khoảng 10% so với năm học trước (thu theo số tín chỉ thực học).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT
+ Học phí trọn gói (đã bao gồm chi phí giáo trình, học tập) là 23.000.000 đồng/ học kỳ. Toàn bộ chương trình học đại học gồm 9 học kỳ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN
+ ĐH: 500.000đồng/tháng,
+ CĐ: 400.000đồng/tháng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH
+ ĐH: từ 795.000 đồng đến 860.000 đồng/ tháng (tùy ngành)
+ CĐ: từ 645.000 đồng/ tháng đến 690.000 đồng/ tháng (tùy ngành)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
+ ĐH: 960.000 đồng/ tháng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH BẮC
+ ĐH: 690.000 đồng/tháng
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận