28/11/2017 10:35 GMT+7

​Học giỏi khối B nên chọn học trường nào?

PHÚC AN
PHÚC AN

Ngoài các ngành 'truyền thống' như Y, Dược, Công nghệ hóa - sinh, khối B còn bao gồm nhiều ngành thuộc khối kỹ thuật như địa chất, thổ nhưỡng, khoa học môi trường, công nghệ thực phẩm...

Thí sinh Nghệ An tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2017 - Ảnh: Doãn Hòa
Thí sinh Nghệ An tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2017 - Ảnh: Doãn Hòa

​Khối B với 3 môn Toán, Hóa và Sinh học đang trở thành lựa chọn yêu thích của đông đảo thí sinh. Bên cạnh đó, thí sinh mạnh khối B còn có thêm lựa chọn là khối phụ B1 với thi 3 môn Toán, Hóa học và Anh văn, mở ra nhiều cơ hội học tập ở bậc đại học và nhiều cơ hội việc làm trong tương lai.

Nhu cầu nhân lực trong các ngành công nghệ - kỹ thuật thuộc lĩnh vực Y-Sinh-Hóa ngày càng cao do xu hướng chung của toàn xã hội ngày càng chú trọng đến các vấn đề như chăm sóc sức khỏe thể chất - tinh thần, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững…Vì vậy, trong các lĩnh vực chuyên môn cũng xuất hiện nhiều vị trí tuyển dụng, nghề nghiệp mới.

Ngoài các ngành truyền thống điểm chuẩn rất cao như Y, Dược hay Công nghệ hóa - sinh, khối B còn bao gồm nhiều ngành đào tạo khác nhau thuộc khối kỹ thuật như: địa chất, thổ nhưỡng, khoa học môi trường, công nghệ thực phẩm, chăn nuôi, thú y, trồng trọt, nông học, chế biến thủy sản, sư phạm…

Những ngành công nghệ - kỹ thuật này có mức điểm tuyển sinh dao động từ 15-20, rất phù hợp với đại đa số thí sinh. Tuy nhiên, sự đa dạng của các trường, khoa, ngành thuộc khối B có vẻ như chưa đáp ứng được nhu cầu đang tăng cao của thí sinh.

Mùa tuyển sinh năm 2016, khối thi này chỉ thu hút 108.831 thí sinh. Mùa tuyển sinh 2017, cả nước có khoảng 320.000 thí sinh nộp đủ ba bài thi của khối thi này. Như vậy, chỉ sau một năm, số thí sinh dự thi vào các trường xét tuyển khối B đã tăng gấp 3 lần. 

Thống kê năm 2017 cũng cho thấy 61% thí sinh (khoảng 241.000 người) đạt từ 15 điểm trở lên, tăng 4% so với năm 2016. Bên cạnh đó, số thí sinh đạt từ 24-30 điểm lên đến hơn 18.000 thí sinh. Tuy nhiên, tỉ lệ thí sinh đạt điểm cao so với tổng số thí sinh vẫn duy trì như cũ.

Vì vậy, “vũ khí chiến lược” của cuộc đua vào đại học giờ đây không chỉ là nỗ lực học tập mà còn cần một chiến lược chọn trường, chọn ngành sáng suốt, cân đối giữa năng lực - sở thích cá nhân với khả năng đáp ứng của các trường đại học, cao đẳng và nhu cầu nhân lực trong tương lai.

Dưới đây là các trường và ngành học thuộc khối B, bạn có thể tham khảo để chọn cho mình 'bến đỗ' phù hợp.

Danh sách một số trường đào tạo khối B trên cả nước:

Danh sách các ngành đào tạo thuộc khối B:

Khối

Mã ngành

Ngành

B

D620112

Bảo vệ thực vật

B

D440298

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

B

D620105

Chăn nuôi

B

D310201

Chính trị học (sư phạm Triết học)

B

C510406

Công ngệ kỹ thuật môi trường

B

D540301

Công nghệ chế biến lâm sản

B

C515901

Công nghệ kĩ thuật địa chất (Mới)

B

C510406

Công nghệ kĩ thuật môi trường

B

D510406

Công nghệ kĩ thuật môi trường (Mới)

B

C510405

Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước (Mới)

B

C515902

Công nghệ kĩ thuật Trắc địa

B

C510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

B

D510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

B

D540204

Công nghệ may

B

C540204

Công nghệ may

B

D620113

Công nghệ rau quả và cảnh quan

B

D540104

Công nghệ sau thu hoạch

B

D420201

Công nghệ Sinh học

B

C510504

Công nghệ thiết bị trường học

B

D540101

Công nghệ thực phẩm

B

C640201

Dịch vụ thú y

B

D720501

Điều dưỡng

B

C720501

Điều dưỡng

B

D720303

Dinh dưỡng

B

C900107

Dược

B

D720401

Dược học

B

D440221

Khí tượng học (Mới)

B

C440221

Khí tượng học (Mới)

B

D440299

Khí tượng thủy văn biển

B

D620110

Khoa học cây trồng

B

C620110

Khoa học cây trồng

B

D440306

Khoa học đất

B

D440301

Khoa học môi trường

B

D620102

Khuyến nông

B

D520503

Kĩ thuật trắc địa - bản đồ

B

C520503

Kĩ thuật trắc địa - bản đồ

B

D520501

Kỹ thuật địa chất

B

D420202

Kỹ thuật sinh học

B

D720330

Kỹ thuật y học

B

D620201

Lâm nghiệp

B

D620202

Lâm nghiệp đô thị

B

D620205

Lâm sinh

B

D620101

Nông nghiệp

B

D620301

Nuôi trồng thuỷ sản

B

D620116

Phát triển nông thôn

B

C850103

Quản lí đất đai

B

D850103

Quản lí đất đai (Mới)

B

D850101

Quản lí tài nguyên và môi trường (Mới)

B

D720701

Quản lý bệnh viện

B

D850199

Quản lý biển

B

D850103

Quản lý đất đai

B

D620211

Quản lý tài nguyên rừng ( Kiểm lâm )

B

D850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

B

C850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

B

D720601

Răng hàm mặt

B

D420101

Sinh học

B

D140215

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

B

D140213

Sư phạm Sinh học

B

D310401

Tâm lí học

B

D310403

Tâm lí học giáo dục

B

D640101

Thú y

B

C440224

Thủy văn

B

D440224

Thủy văn (Mới)

B

D720399

Xét nghiệm y học dự phòng

B

D720101

Y đa khoa

B

D720201

Y học cổ truyền

B

D720302

Y học dự phòng

B

D720301

Y tế công cộng

PHÚC AN
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên