22/10/2024 14:02 GMT+7

Giá đất nông nghiệp ở TP.HCM cao nhất là 810.000 đồng/m²

Theo bảng giá đất mới của TP.HCM thì giá đất nông nghiệp chia theo 3 khu vực và 3 vị trí, giá cao nhất là 810.000 đồng/m² với đất trồng cây lâu năm.

Giá đất nông nghiệp ở TP.HCM cao nhất là 810.000 đồng/m² - Ảnh 1.

Giá đất nông nghiệp được điều chỉnh bằng giá đất nông nghiệp quy định tại quyết định 02/2020 nhân với hệ số K - Ảnh: QUANG ĐỊNH

Bảng giá đất mới ở TP.HCM vừa được ban hành có giá đất nông nghiệp được điều chỉnh bằng giá đất nông nghiệp quy định tại quyết định 02/2020 của UBND TP.HCM nhân (x) với hệ số theo quyết định 56/2023 nhằm bảo đảm ổn định cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Đồng thời bảng giá đất cũng có quy định giá đất nông nghiệp trong Khu nông nghiệp công nghệ cao theo hướng giữ nguyên mức cũ.

Cụ thể đối với đất nông nghiệp, địa bàn TP chia thành 3 khu vực.

Khu vực 1 gồm: quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận;

Khu vực 2 gồm: quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP Thủ Đức;

Khu vực 3 gồm: huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ.

Về vị trí, đối với đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.

Chia làm ba vị trí:

Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m; vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m; vị trí 3: các vị trí còn lại.

Bảng giá đất đối với đất trồng cây hằng năm (gồm đất lúa và các loại cây hằng năm khác) cụ thể như sau:

Giá đất nông nghiệp ở TP.HCM cao nhất là 810.000 đồng/m² - Ảnh 2.

Giá đất nông nghiệp trồng cây hằng năm theo các khu vực và vị trí, đơn vị tính trên m² - Ảnh: ÁI NHÂN

Bảng giá đất đối với đất trồng cây lâu năm có giá cụ thể như sau:

Giá đất nông nghiệp ở TP.HCM cao nhất là 810.000 đồng/m² - Ảnh 3.

Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm theo các khu vực và vị trí, đơn vị tính trên m² - Ảnh: ÁI NHÂN

Bảng giá đất rừng sản xuất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản được tính bằng giá đất trồng cây hằng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

Bảng giá đất chăn nuôi tập trung được tính 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.

Bảng giá đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.

Đối với đất nông nghiệp trong Khu nông nghiệp công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.

Nhận hồ sơ thời điểm nào áp dụng giá đất ở thời điểm đó

Quyết định 79 ban hành bảng giá đất điều chỉnh của UBND TP quy định trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành, giá đất để tính nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.

Giá đất nông nghiệp ở TP.HCM cao nhất là 810.000 đồng/m² - Ảnh 4.Nóng: TP.HCM vừa ban hành bảng giá đất, có hiệu lực từ ngày 31-10

UBND TP.HCM vừa ban hành quyết định 79 quy định bảng giá đất điều chỉnh để áp dụng từ ngày 31-10 đến 31-12-2025.

Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên