Theo đó, có khoảng 60 kỹ thuật mới thuộc các nhóm phẫu thuật ngoại khoa, thủ thuật- tiểu phẫu, xét nghiệm, thăm dò chức năng, nội soi được quy định giá.
Dự thảo cũng đề xuất mức viện phí của dịch vụ hội chẩn liên viện xác định nguyên nhân và hướng điều trị ca bệnh khó (300.000-500.000 đồng/ca), khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động 200.000-300.000 đồng/lượt, khám sức khỏe định kỳ 50.000-100.000 đồng/lượt, thận nhân tạo cấp cứu 1.300.000 đồng/lượt.
Dự thảo này cũng bao gồm khung giá một phần viện phí thay thế viện phí quy định trong thông tư 14-1995, với gần 400 dịch vụ kỹ thuật được đề nghị điều chỉnh giá. Theo dự thảo, phần lớn dịch vụ kỹ thuật được điều chỉnh theo hướng tăng hơn 2-4 lần, cá biệt có một số dịch vụ kỹ thuật được đề nghị điều chỉnh tăng... 20 lần so với giá hiện hành, nhưng mức đề xuất mới đã thấp hơn so với đề nghị điều chỉnh giá tháng 9-2011 của Bộ Y tế.
So với 5 dự thảo điều chỉnh viện phí đã được Bộ Y tế đệ trình từ năm 2003 đến nay, dự thảo kể trên được các bộ ngành liên quan đồng thuận hơn cả. Lý do là ban soạn thảo đã tính viện phí trên cơ sở chi phí bệnh viện từ tuyến huyện, tỉnh, T.Ư và tách chi tiết dịch vụ, thay cho việc tính giá trên cơ sở giá bệnh viện tuyến T.Ư như các đề xuất trước đây. Dự kiến ngày 14-2, Bảo hiểm xã hội VN sẽ tổ chức họp công bố đóng góp của phía bảo hiểm với đề xuất này. Theo tính toán của Bảo hiểm xã hội VN, nếu viện phí tăng ở mức như trên, mỗi năm chi khám chữa bệnh từ Quỹ Bảo hiểm y tế sẽ tăng 6.000-7.000 tỉ đồng.
Giá một số dịch vụ y tế hiện hành và đề xuất mới nhất của liên bộ Y tế - Tài chính - Lao động, thương binh và xã hội
STT<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Dịch vụ kỹ thuật |
Giá hiện hành |
Ðề xuất mới |
1 |
Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa (bệnh viện hạng 1) |
3.000đ |
20.000đ |
2 |
Ðiều trị hồi sức cấp cứu (bệnh viện hạng 1) |
12.000-18.000đ/ngày |
150.000đ/ngày |
3 |
Giường bệnh nội khoa (khoa truyền nhiễm, ung thư, tim mạch - bệnh viện hạng 1) |
8.000-10.000đ/ngày |
80.000đ/ngày |
4 |
Giường bệnh ngoại khoa, bỏng (bệnh viện hạng 1) |
15.000-20.000đ/ngày |
145.000đ/ngày |
5 |
Chạy thận nhân tạo |
150.000-300.000đ |
430.000-460.000đ |
6 |
Chích rạch nhọt, áp xe dẫn lưu |
5.000-15.000đ |
90.000-105.000đ |
7 |
Nắn trật khớp vai (bột tự cán) |
25.000-50.000đ |
55.000-65.000đ |
8 |
Nắn trật khớp vai (bột liền) |
200.000-225.000đ | |
9 |
Nắn trật khớp háng (bột tự cán) |
30.000-75.000đ |
70.000-180.000đ |
10 |
Ðẻ khó ngôi ngược |
70.000-180.000đ |
550.000-580.000đ |
11 |
Lấy dị vật trong tai |
10.000-20.000đ |
55.000-155.000đ |
12 |
Ðỡ đẻ thường |
50.000-150.000đ |
480.000-525.000đ |
13 |
Chụp CT scanner đến 32 dãy, chưa bao gồm thuốc cản quang |
300.000-1.000.000đ |
500.000đ |
14 |
Chụp CT 64-128 dãy |
2.170.000đ | |
15 |
Chụp CT 256 dãy |
3.400.000đ |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận