13/08/2015 21:38 GMT+7

​Điểm chuẩn tạm thời ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Công nghiệp TP.HCM

TRẦN HUỲNH
TRẦN HUỲNH

TTO - Theo danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch tính đến ngày 12-8 tất cả các ngành bậc ĐH đều có điểm chuẩn tạm thời từ 21,25 điểm trở lên.

Nhiều phụ huynh và thí sinh đến Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM để nộp hồ sơ xét tuyển. Ảnh Phương Nguyễn
Nhiều phụ huynh và thí sinh đến Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM để nộp hồ sơ xét tuyển. Ảnh Phương Nguyễn

Trong đó, ngành y đa khoa với 800 chỉ tiêu, hiện đã có 801 thí sinh đạt từ 23,75 điểm trở lên (đã tính điểm ưu tiên); ngành răng hàm mặt có 30 thí sinh 23,75 điểm trở lên (30 chỉ tiêu); ngành y tế công cộng có 30 thí sinh 22,5 điểm trở lên (30 chỉ tiêu); ngành điều dưỡng có 200 thí sinh 21,25 điểm trở lên (200 chỉ tiêu); ngành xét nghiệm y học 50 thí sinh 23,25 điểm trở lên (50 chỉ tiêu); ngành kỹ thuật hình ảnh y học 30 thí sinh 23 điểm trở lên (30 chỉ tiêu); ngành khúc xạ nhãn khoa 30 thí sinh 22,75 điểm trở lên (30 chỉ tiêu, thí sinh phải có điểm kỳ thi THPT quốc gia môn tiếng Anh từ 7 trở lên).

Riêng ngành hộ sinh bậc CĐ có 100 thí sinh đạt 19,5 điểm trở lên (100 chỉ tiêu).

Chiều nay (13-8) Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM cũng đã công bố điểm chuẩn tạm thời.

Tính đến thời điểm này ngành công nghệ kỹ thuật ô tô đang có điểm chuẩn tạm thời cao nhất là 19,5 điểm. Hầu hết các ngành còn lại có điểm chuẩn tạm thời từ 17-19 điểm. Ba ngành có điểm chuẩn tạm thời chỉ bằng điểm sàn ĐH (15 điểm) gồm: công nghệ sinh học, công nghệ kỹ thuật hóa học và công nghệ kỹ thuật môi trường.

* Điểm chuẩn tạm thời của các ngành cụ thể như sau:

TỔNG SỐ TS  TẠM TRÚNG TUYỂN HỆ ĐẠI HỌC

7,519

Chỉ tiêu:

7,200

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ

tiêu

Điểm chuẩn

tạm thời

Số lượng

tạm trúng tuyển

1

D510205

Công nghệ kĩ thuật ô tô

405

19.50

422

2

D510201

Công nghệ kĩ thuật cơ khí

405

19.00

434

3

D340101

Quản trị kinh doanh

360

19.00

405

4

D540204

Công nghệ may

315

19.00

330

5

D340115

Marketing

90

18.75

91

6

D340120

Kinh doanh quốc tế

180

18.75

202

7

D340103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

90

18.50

106

8

D340107

Quản trị khách sạn

135

18.50

160

9

D510301

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

495

18.50

593

10

D340109

Quản trị nhà hàng và Kỹ thuật chế biến

135

18.25

170

11

D510203

Công nghệ kĩ thuật Cơ điện tử

315

18.25

345

12

D480101

Khoa học Máy tính

450

18.25

452

13

D340301

Kế toán

765

18.00

782

14

D220201

Ngôn ngữ Anh

270

18.00

319

15

D540102

Công nghệ thực phẩm

315

17.75

328

16

D510302

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

405

17.50

430

17

D340201

Tài chính  Ngân hàng

585

17.25

599

18

D510206

Công nghệ kĩ thuật Nhiệt

270

17.25

300

19

D340122

Thương mại Điện tử

225

17.00

232

20

D420201

Công nghệ sinh học

135

15.00

132

21

D510401

Công nghệ kĩ thuật Hoá học

450

15.00

367

22

D510406

Công nghệ kĩ thuật môi trường

405

15.00

320

   

Bậc CĐ

     
 

C510201

Công nghệ kĩ thuật cơ khí

20

17.00

22

 

C510401

Công nghệ kĩ thuật Hoá học

20

15.50

21

TRẦN HUỲNH
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên