Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM - Ảnh: Phương Nguyễn |
Theo đó, tại Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM ở bậc ĐH đối với các ngành có nhân hệ số 2 môn toán, ngành kỹ thuật cơ khí có điểm chuẩn tạm thời cao nhất là 27,5 điểm. Các ngành không nhân hệ số 2 môn toán, ngành khai thác vận tải có điểm chuẩn tạm thời cao nhất là 21,5 điểm.
Nhà trường tính điểm theo cách sau:
- Đối với khối ngành kinh tế (bao gồm các mã ngành: D840104, D580301, D840101, C840101) Tổng điểm: Toán + Lý + Hóa + Điểm ưu tiên; hoặc: Toán + Lý + Anh + Điểm ưu tiên; hoặc Toán + Văn + Anh + Điểm ưu tiên
- Đối với khối ngành kỹ thuật (Các mã ngành còn lại không thuộc mã ngành khối ngành kinh tế ở trên) Tổng điểm: Toán x 2 + Lý + Hóa + Điểm ưu tiên quy đổi; hoặc: Toán x 2 + Lý + Anh + Điểm ưu tiên quy đổi
- Điều kiện bắt buộc để được đăng ký vào các khối ngành ĐH hay CĐ:
* Đối với khối ngành bậc ĐH thì tổng điểm: Toán + Lý + Hóa + Điểm ưu tiên ≥ 15, Toán + Lý + Anh + Điểm ưu tiên ≥ 15, Toán + Văn + Anh + Điểm ưu tiên ≥ 15
* Đối với khối ngành bậc CĐ thì tổng điểm: Toán + Lý + Hóa + Điểm ưu tiên ≥ 12, Toán + Lý + Anh + Điểm ưu tiên ≥ 12, Toán + Văn + Anh + Điểm ưu tiên ≥ 12
Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển của trường : A: Toán - Lý - Hóa; A1: Toán - Lý - Anh; D: Toán - Văn - Anh.
Điểm chuẩn tạm thời của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển (dự kiến) |
Ghi chú |
D840106101 |
Điều khiển tàu biển |
22.5 |
Toán x 2 |
D840106102 |
Vận hành Khai thác máy tàu thủy |
20 |
Toán x 2 |
D840106103 |
Thiết bị năng lượng tàu thủy |
20 |
Toán x 2 |
D520201 |
Kỹ thuật điện điện tử |
26.25 |
Toán x 2 |
D520207 |
Kỹ thuật điện tử truyền thông |
26.25 |
Toán x 2 |
D520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
26.25 |
Toán x 2 |
D520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
22 |
Toán x 2 |
D520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
27.5 |
Toán x 2 |
D580201 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
26.25 |
Toán x 2 |
D580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
25.25 |
Toán x 2 |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
25.75 |
Toán x 2 |
D480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
23 |
Toán x 2 |
D840104 |
Kinh tế vận tải |
19.75 |
|
D580301 |
Kinh tế xây dựng |
19.25 |
|
D840101 |
Khai thác vận tải |
21.5 |
|
C840107 |
CĐ Điều khiển tàu biển |
16 |
Toán x 2 |
C840108 |
CĐ Vận hành khai thác máy tàu thủy |
16 |
Toán x 2 |
C480201 |
CĐ Công nghệ thông tin |
19 |
Toán x 2 |
C510205 |
CĐ Cơ khí ô tô |
23 |
Toán x 2 |
C840101 |
CĐ Kinh tế vận tải |
15 |
|
Tại Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM tính đến nay đã có 7.864 thí sinh trúng tuyển tạm thời vào các ngành bậc ĐH (7.200 chỉ tiêu). Hiện nay ngành công nghệ kỹ thuật ô tô có điểm chuẩn tạm thời cao nhất là 19,75 điểm.
Hai ngành đang có điểm chuẩn tạm thời thấp nhất là công nghệ kỹ thuật hóa học 16,75 điểm và công nghệ kỹ thuật môi trường 15,75 điểm.
Ở bậc CĐ, ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí 17 điểm và ngành kỹ thuật hóa học 15,25 điểm.
Điểm chuẩn tạm thời của các ngành cụ thể:
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Điểm chuẩn ngày 14/8/2015 |
Số lượng tạm trúng tuyển |
D510205 |
Công nghệ kĩ thuật ô tô |
405 |
19.75 |
452 |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
360 |
19.50 |
366 |
D340115 |
Marketing |
90 |
19.25 |
92 |
D340120 |
Kinh doanh quốc tế |
180 |
19.25 |
192 |
D510201 |
Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
405 |
19.25 |
464 |
D540204 |
Công nghệ may |
315 |
19.25 |
338 |
D510301 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
495 |
19.00 |
535 |
D340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
90 |
19.00 |
101 |
D340107 |
Quản trị khách sạn |
135 |
18.75 |
165 |
D510203 |
Công nghệ kĩ thuật Cơ điện tử |
315 |
18.75 |
328 |
D220201 |
Ngôn ngữ Anh |
270 |
18.50 |
285 |
D340109 |
Quản trị nhà hàng và Kỹ thuật chế biến |
135 |
18.50 |
167 |
D480101 |
Khoa học Máy tính |
450 |
18.50 |
502 |
D540102 |
Công nghệ thực phẩm |
315 |
18.50 |
335 |
D340301 |
Kế toán |
765 |
18.25 |
899 |
D510302 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
405 |
18.00 |
419 |
D420201 |
Công nghệ sinh học |
135 |
17.50 |
139 |
D340201 |
Tài chính Ngân hàng |
585 |
17.50 |
659 |
D510206 |
Công nghệ kĩ thuật Nhiệt |
270 |
17.50 |
309 |
D340122 |
Thương mại Điện tử |
225 |
17.25 |
254 |
D510401 |
Công nghệ kĩ thuật Hoá học |
450 |
16.75 |
451 |
D510406 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
405 |
15.75 |
412 |
Bậc CĐ |
||||
C510201 |
Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
30 |
17.00 |
30 |
C510401 |
Công nghệ kĩ thuật Hoá học |
30 |
15.25 |
31 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận