Trao đổi với Tuổi Trẻ, bà Nguyễn Thị Thìn - trưởng phòng đào tạo Học viện Ngoại giao - cho hay điểm thi tăng cao nên điểm chuẩn khối D1 dự kiến một số ngành như quan hệ quốc tế, luật quốc tế có xu hướng tăng cao. Trong đó ngành quan hệ quốc tế, điểm tuyển sinh khối D1 có thể ở mức 23 điểm (năm 2012 là 21,5 điểm)
Thí sinh tham khảo điểm chuẩn Học viện Ngoại giao năm 2012:
Ngành<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã ngành |
Khối thi |
Điểm chuẩn |
Quan hệ quốc tế |
D310206 |
A |
22,0 |
A1 |
22,0 | ||
D1 |
21,5 | ||
D3 |
22,5 | ||
Kinh tế quốc tế |
D310106 |
A |
22,0 |
D1 |
21,5 | ||
Luật quốc tế |
D380108 |
A |
22,0 |
D1 |
21,5 | ||
D3 |
22,5 | ||
Truyền thông quốc tế |
D110109 |
A |
22,0 |
D1 |
21,5 | ||
D3 |
22,5 | ||
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
D1 |
28,0 |
Tại ĐH Công nghiệp Hà Nội, điểm thi tăng cao khiến điểm chuẩn dự kiến nhiều ngành tăng 1-2 điểm. Ông Kiều Xuân Thực - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội - cho biết khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh dự kiến mức điểm chuẩn ổn định như năm 2012 ở mức 16-16,5 điểm.
Riêng các ngành kỹ thuật, điểm chuẩn tăng cao. Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí dự kiến điểm chuẩn ở mức 17 (tăng 2 điểm so với năm 2012). Ngành điều khiển và tự động hóa dự kiến có điểm chuẩn cao nhất 18 điểm.
Thí sinh có thể tham khảo thông tin điểm chuẩn năm 2012 của trường để so sánh:
TT |
Khối |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩnNV1 |
1 |
A |
D510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
15,0 |
2 |
A |
D510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
15,0 |
3 |
A |
D510205 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
15,0 |
4 |
A |
D510301 |
Công nghệ kỹ thuật iện, điện tử (chuyên ngành công nghệ kỹ thuật điện) |
15,0 |
5 |
A |
D510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện tử tin học, Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông) |
14,0 |
6 |
A |
D480101 |
Khoa học máy tính |
13,5 |
7 |
A |
D340301 |
Kế toán |
16,5 |
8 |
D1 |
D340301 |
Kế toán |
16,5 |
9 |
A |
D510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
13,0 |
10 |
A |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
16,0 |
11 |
D1 |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
16,0 |
12 |
A |
D540204 |
Công nghệ may |
13,0 |
13 |
A |
D540205 |
Công nghệ may (chuyên ngành: Thiết kế thời trang) |
13,0 |
14 |
A |
D510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học (gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ hóa vô cơ, Công nghệ hóa hữu cơ, Công nghệ hóa phân tích) |
13,0 |
15 |
D1 |
D220201 |
Ngôn ngữ Anh (có tính hệ số 2 môn tiếng Anh) |
20,0 |
16 |
A |
D510303 |
Công nghệ điều khiển và tự động hoá |
16,0 |
17 |
A |
D480104 |
Hệ thống thông tin |
13,5 |
18 |
A |
D340201 |
Tài chính ngân hàng |
16,5 |
19 |
D1 |
D340201 |
Tài chính ngân hàng |
16,5 |
20 |
A |
D340102 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị kinh doanh du lịch) |
14,5 |
21 |
D1 |
14,5 | ||
22 |
A |
D480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
13,5 |
23 |
D1 |
D220113 |
Việt Nam học (hướng dẫn du lịch ) |
13,5 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận