29/07/2013 17:47 GMT+7

Điểm chuẩn dự kiến Học viện Ngoại giao, ĐH Công nghiệp Hà Nội

NGỌC HÀ
NGỌC HÀ

TTO - Ngày 29-7, Học viện Ngoại giao đã chính thức công bố điểm thi. Thủ khoa khối A vào Học viện Ngoại giao năm nay đạt 28 điểm. Khối D3 có 3 thủ khoa đạt 26,5 điểm, khối D1 có bốn thủ khoa đạt 27 điểm và thủ khoa khối A1 của trường đạt 25,5 điểm.

Trao đổi với Tuổi Trẻ, bà Nguyễn Thị Thìn - trưởng phòng đào tạo Học viện Ngoại giao - cho hay điểm thi tăng cao nên điểm chuẩn khối D1 dự kiến một số ngành như quan hệ quốc tế, luật quốc tế có xu hướng tăng cao. Trong đó ngành quan hệ quốc tế, điểm tuyển sinh khối D1 có thể ở mức 23 điểm (năm 2012 là 21,5 điểm)

Thí sinh tham khảo điểm chuẩn Học viện Ngoại giao năm 2012:

Ngành<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" />

Mã ngành

Khối thi

Điểm chuẩn

Quan hệ quốc tế

D310206

A

22,0

A1

22,0

D1

21,5

D3

22,5

Kinh tế quốc tế

D310106

A

22,0

D1

21,5

Luật quốc tế

D380108

A

22,0

D1

21,5

D3

22,5

Truyền thông quốc tế

D110109

A

22,0

D1

21,5

D3

22,5

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1

28,0

Tại ĐH Công nghiệp Hà Nội, điểm thi tăng cao khiến điểm chuẩn dự kiến nhiều ngành tăng 1-2 điểm. Ông Kiều Xuân Thực - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội - cho biết khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh dự kiến mức điểm chuẩn ổn định như năm 2012 ở mức 16-16,5 điểm.

Riêng các ngành kỹ thuật, điểm chuẩn tăng cao. Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí dự kiến điểm chuẩn ở mức 17 (tăng 2 điểm so với năm 2012). Ngành điều khiển và tự động hóa dự kiến có điểm chuẩn cao nhất 18 điểm.

Thí sinh có thể tham khảo thông tin điểm chuẩn năm 2012 của trường để so sánh:

TT

Khối

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩnNV1

1

A

D510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

15,0

2

A

D510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

15,0

3

A

D510205

Công nghệ kỹ thuật ôtô

15,0

4

A

D510301

Công nghệ kỹ thuật iện, điện tử (chuyên ngành công nghệ kỹ thuật điện)

15,0

5

A

D510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện tử tin học, Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông)

14,0

6

A

D480101

Khoa học máy tính

13,5

7

A

D340301

Kế toán

16,5

8

D1

D340301

Kế toán

16,5

9

A

D510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

13,0

10

A

D340101

Quản trị kinh doanh

16,0

11

D1

D340101

Quản trị kinh doanh

16,0

12

A

D540204

Công nghệ may

13,0

13

A

D540205

Công nghệ may (chuyên ngành: Thiết kế thời trang)

13,0

14

A

D510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học (gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ hóa vô cơ, Công nghệ hóa hữu cơ, Công nghệ hóa phân tích)

13,0

15

D1

D220201

Ngôn ngữ Anh (có tính hệ số 2 môn tiếng Anh)

20,0

16

A

D510303

Công nghệ điều khiển và tự động hoá

16,0

17

A

D480104

Hệ thống thông tin

13,5

18

A

D340201

Tài chính ngân hàng

16,5

19

D1

D340201

Tài chính ngân hàng

16,5

20

A

D340102

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị kinh doanh du lịch)

14,5

21

D1

14,5

22

A

D480103

Kỹ thuật phần mềm

13,5

23

D1

D220113

Việt Nam học (hướng dẫn du lịch )

13,5

NGỌC HÀ
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên