Năm 2016, ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển sinh 6.540 chỉ tiêu ĐH chính qui bằng phương thức xét tuyển dựa trên bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) theo hai đợt.
- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG HN tổ chức. Đối với các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHNN): ngoài bài thi ĐGNL, thí sinh phải dự thi thêm bài thi môn ngoại ngữ.
- Đợt 2: Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQG HN tổ chức như Đợt 1 hoặc tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia đối với các ngành/chương trình đào tạo đặc thù (nếu còn chỉ tiêu).
Thời gian đăng ký dự thi của đợt 1 là từ 8g ngày 2-3 đến 17g ngày 22-3 và đợt 2 từ 8g ngày 15-6 đến 17g ngày 25-6.
Bài thi ĐGNL của ĐHQG HN gồm 140 câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian làm bài là 195 phút. Bài thi ngoại ngữ là một trong các môn học tiếng Anh (D1), tiếng Nga (D2), tiếng Pháp (D3), tiếng Trung Quốc (D4), tiếng Đức (D5) và tiếng Nhật (D6) gồm 80 câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian làm bài là 90 phút.
Kết quả bài thi ĐGNL được bảo lưu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày thi. Riêng kết quả bài thi ngoại ngữ chỉ có giá trị ngay trong năm dự thi.
Thời gian thi ĐGNL:
- Đợt 1: tháng 5-2016 (tại Hà Nội: 5-5 - 8-5 và 13-5 - 15-5; tại các tỉnh Thái Nguyên, Nam Định, Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hóa, Đà Nẵng: 5-5 - 8-5);
- Đợt 2: tháng 8-2016 (từ 5-8 - 15-8).
Chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển của các trường thành viên ĐHQG Hà Nội
Tên trường/ Ngành học |
Môn thi/ xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
(2) |
(4) |
(5) |
(6) |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ |
|
840 |
|
|
|
||
Các chương trình đào tạo chuẩn |
|
720 |
· Các chương trình đào tạo chuẩn - Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. - Điểm trúng tuyển được tính trên điểm bài thi ĐGNL và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo nguyện vọng đăng ký, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành. · Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin. · Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT đào tạo theo đơn đặt hàng từ các doanh nghiệp, tổ chức hàng đầu của Nhật Bản, Việt Nam và quốc tế. Tối thiểu 50% môn học chuyên môn được giảng dạy bằng Tiếng Anh. Sử dụng phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy năng lực cá nhân, chú trọng phát triển năng lực phân tích, thực hành, sáng tạo, tự cập nhật kiến thức; năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ. Học phí: 30.000.000đồng/năm. - Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL và ngoại ngữ (Tiếng Anh) do ĐHQGHN tổ chức hoặc tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia (Toán, Lý, Anh). - Điểm trúng tuyển được tính trên điểm bài thi ĐGNL và bài thi Tiếng Anhhoặc tổng điểm tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia(Toán, Lý, Anh), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
|
Nhóm ngành Công nghệ thông tin |
ĐGNL |
|
|
Khoa học máy tính |
|
30 |
|
Công nghệ thông tin |
|
210 |
|
Hệ thống thông tin |
|
60 |
|
Truyền thông và mạng máy tính |
|
60 |
|
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
ĐGNL |
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
|
60 |
|
Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật và Kỹ thuật năng lượng |
ĐGNL |
|
|
Vật lý kỹ thuật |
|
60 |
|
Kỹ thuật năng lượng |
|
50 |
|
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và cơ kỹ thuật |
ĐGNL |
|
|
Cơ kỹ thuật |
|
100 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
90 |
|
Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT |
- ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh) - Tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia (Toán, Lý, Anh) (nếu còn chỉ tiêu) |
120 |
|
Khoa học máy tính |
60 |
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
60 |
||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
|
1.380 |
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL với phần tự chọn Khoa học tự nhiên (KHTN) do ĐHQGHN tổ chức. - Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào Trường. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào Trường nhưng không đủ điểm vào ngành đăng ký sẽ được chuyển vào ngành học khác nếu còn chỉ tiêu. - Trường tuyển sinhchương trình đào tạo tài năng ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học. - Trường tuyển sinhchương trình đào tạo tiên tiến ngành Hóa học, Khoa học Môi trường. - Trường tuyển sinhchương trình đào tạo chuẩn quốc tế ngành Vật lý học, Địa chất học, Sinh học. - Trường tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Địa chất học, Địa lý tự nhiên, Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học, Khoa học Môi trường.
|
334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. ĐT: (04)35581835 Website: www.hus.vnu.edu.vn |
|
|
|
Khoa Toán-Cơ-Tin học |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
210 |
|
Toán học |
|
60 |
|
Toán – Tin ứng dụng |
|
50 |
|
Toán cơ |
|
30 |
|
Máy tính và khoa học thông tin |
|
70 |
|
Khoa Vật lý |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
190 |
|
Vật lý học |
|
120 |
|
Khoa học vật liệu |
|
40 |
|
Công nghệ hạt nhân |
|
30 |
|
Khoa Khí tượng, Thủy văn, Hải dương học |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
120 |
|
Khí tượng học |
|
60 |
|
Thủy văn |
|
30 |
|
Hải dương học |
|
30 |
|
Khoa Hóa học |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
220 |
|
Hoá học |
|
100 |
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
|
70 |
|
Hoá dược |
|
50 |
|
Khoa Địa lý |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
90 |
|
Địa lý tự nhiên |
|
50 |
|
Quản lý đất đai |
|
40 |
|
Khoa Địa chất |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
150 |
|
Địa chất học |
|
50 |
|
Kỹ thuật địa chất |
|
40 |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
60 |
|
Khoa Sinh học |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
210 |
|
Sinh học |
|
90 |
|
Công nghệ sinh học |
|
120 |
|
Khoa Môi trường |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
190 |
|
Khoa học môi trường |
|
80 |
|
Khoa học đất |
|
40 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
70 |
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN |
|
1.610 |
|
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. ĐT: 04.3858.5237 Website: http://ussh.vnu.edu.vn |
|
|
1. Xét tuyển: - Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành học đăng ký nếu có nguyện vọng và đủ điểm để xét tuyển, có thể được Trường xem xét chuyển sang ngành học khác còn chỉ tiêu. 2. Tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyểnvà xét tuyển các học sinh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Thông tin chi tiết về xét tuyển thẳng, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển xem tại websitehttp://ussh.vnu.edu.vn 3. Chương trình đào tạo chất lượng cao: Thí sinh trúng tuyển sau khi nhập học có cơ hội được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào các chương trình đào tạo chất lượng cao thuộc các ngành Khoa học quản lí, Lịch sử, Ngôn ngữ học, Tâm lí học, Triết học và Văn học nếu đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Trường. 4. Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo:Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai trong các ngành Báo chí, Đông phương học, Khoa học quản lý, Lịch sử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quốc tế học, Văn học của Trường ĐHKHXH&NV hoặc ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường ĐH Ngoại ngữ. 5. Đào tạo cử nhân ngành Tâm lý học, chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng: SV được hưởng các chế độ ưu đãi của Trường và có cơ hội chuyển tiếp học các chương trình liên kết đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Pháp của Trường. 6. Các lưu ý khác: - SV các ngành dưới đây bắt buộc phải tích lũy tín chỉ các học phần Tiếng Anh (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo): Quốc tế học, Quản trị dịch vụ du lịch vàlữ hành, Quản trị khách sạn, Thông tin học, Việt Nam học. - SV ngành Hán Nôm bắt buộc phải học ngoại ngữ (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo) là tiếng Trung. |
Báo chí |
ĐGNL |
100 |
|
Chính trị học |
ĐGNL |
80 |
|
Công tác xã hội |
ĐGNL |
60 |
|
Đông phương học |
ĐGNL |
130 |
|
Hán Nôm |
ĐGNL |
30 |
|
Khoa học quản lí |
ĐGNL |
100 |
|
Khoa học thư viện |
ĐGNL |
30 |
|
Lịch sử |
ĐGNL |
90 |
|
Lưu trữ học |
ĐGNL |
50 |
|
Ngôn ngữ học |
ĐGNL |
70 |
|
Nhân học |
ĐGNL |
60 |
|
Quan hệ công chúng |
ĐGNL |
50 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
ĐGNL |
80 |
|
Quản trị khách sạn |
ĐGNL |
70 |
|
Quản trị văn phòng |
ĐGNL |
50 |
|
Quốc tế học |
ĐGNL |
90 |
|
Tâm lí học |
ĐGNL |
100 |
|
Thông tin học |
ĐGNL |
30 |
|
Tôn giáo học |
ĐGNL |
50 |
|
Triết học |
ĐGNL |
70 |
|
Văn học |
ĐGNL |
90 |
|
Việt Nam học |
ĐGNL |
60 |
|
Xã hội học |
ĐGNL |
70 |
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ |
|
1.200 |
|
Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT: (04) 37547269, 37548111 Website: www.ulis.vnu.edu.vn |
|
|
- Phương thức tuyển sinh: Thí sinh dự thi 02 bài thi (Bài thi ĐGNL và bài thi Ngoại ngữ) do ĐHQGHN tổ chức. Trường xác định điểm sàn trúng tuyển vào trường theo kết quả bài thi ĐGNL và điểm trúng tuyển vào ngành học theo kết quả bài thi môn Ngoại ngữ. Thí sinh đủ điểm vào trường nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký dự thi sẽ được chuyển vào ngành học khác của trường (nếu còn chỉ tiêu). - Các thông tin khác: + Các chuyên ngành: Tiếng Anh Kinh tế Quốc tế, Tiếng Anh Quản trị Kinh doanh, Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng thuộc ngành Ngôn ngữ Anh do Trường ĐH Ngoại ngữ và Trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN phối hợp đào tạo. + Trường tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp và Ngôn ngữ Nhật. + Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học ngành thứ 2 để nhận bằng ĐH chính quy: ngành Kinh tế quốc tế, ngành Tài chính-Ngân hàng của Trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN; ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Báo chí, ngành Khoa học quản lý và ngành Quốc tế học của Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN; ngành Luật học của Khoa Luật, ĐHQGHN; ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường ĐH Ngoại ngữ. + Trường liên kết với Trường ĐH Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) tuyển sinh khóa 5 theo hình thức 2+2 chương trình Cử nhân Kinh tế- Tài chính và Kế toán-Tài chính. + Học bổng: SV được nhận học bổng thuộc ngân sách Nhà nước cấp theo các chế độ quy định. Ngoài ra, hàng năm Trường có hơn 200 học bổng ngoài ngân sách gồm tiền mặt và các chương trình du học, trao đổi SV với các trường đại học nước ngoài do các cá nhân và tổ chức tài trợ dành cho SV có thành tích trong học tập và rèn luyện, SV có hoàn cảnh khó khăn. + SV học tại Trường được tạo điều kiện vay vốn hỗ trợ học tập không lãi suất, không giới hạn số lượng SV được vay. |
Ngôn ngữ Anh |
ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
350 |
|
Sư phạm tiếng Anh |
200 |
||
Ngôn ngữ Nga |
ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Nga) |
50 |
|
Sư phạm Tiếng Nga |
20 |
||
Ngôn ngữ Pháp |
ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) |
100 |
|
Sư phạm Tiếng Pháp |
25 |
||
Ngôn ngữ Trung Quốc |
ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung Quốc) |
100 |
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
25 |
||
Ngôn ngữ Đức |
ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Đức) |
80 |
|
Ngôn ngữ Nhật |
ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật) |
125 |
|
Sư phạm Tiếng Nhật |
25 |
||
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh) |
75 |
|
Ngôn ngữ Ả Rập |
ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh) |
25 |
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ |
|
540 |
|
Nhà E4, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. ĐT: (04) 37547506 Website: www.ueb.vnu.edu.vn |
|
|
- Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Điểm trúng tuyển theo ngành. - Trường tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Tài chính-Ngân hàng. - Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm chương trình đào tạo thứ hai ngành Ngôn ngữ Anh của Trường ĐH Ngoại ngữ, ngành Luật kinh doanh của Khoa Luật, ngành Công nghệ thông tin của Trường ĐH Công nghệ. Ngoài ra, SV ngành Kinh tế, Kinh tế phát triển còn có cơ hội học chương trình đào tạo thứ hai ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành Kinh tế quốc tế tại Trường. - Tuyển sinh các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT (ngành Kinh tế quốc tế và Quản trị kinh doanh): + Xét tuyển đợt 1: đối với các thí sinh tham dự kì thi ĐGNL và bài thi Tiếng Anh do ĐHQGHN tổ chức. Điểm xét tuyển là tổng điểm của bài thi ĐGNL và Tiếng Anh, trong đó có điểm bài thi ĐGNL tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định. + Xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu): xét tuyển đối với các thí sinh tham dự kì thi ĐGNL và thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia theo các tổ hợp các môn Toán, Lí, Tiếng Anh hoặc Toán, Văn, Tiếng Anh. Điểm xét tuyển theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT và ĐHQGHN quy định. + Học phí: 35.000.000 đồng/năm. |
Các chương trình đào tạo chuẩn: |
|
420 |
|
Kinh tế |
ĐGNL |
60 |
|
Kinh tế phát triển |
ĐGNL |
60 |
|
Kinh tế quốc tế |
ĐGNL |
60 |
|
Quản trị kinh doanh |
ĐGNL |
60 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
ĐGNL |
110 |
|
Kế toán |
ĐGNL |
70 |
|
Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: |
|
120 |
|
Kinh tế quốc tế |
- ĐGNL - Tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia (Toán, Lí, Tiếng Anh hoặc Toán, Văn, Tiếng Anh) (nếu còn chỉ tiêu) |
60 |
|
Quản trị kinh doanh |
60 |
||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC |
|
300 |
|
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: (04)37547969 Website:www.education.vnu.edu.vn |
|
|
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức, với phần tự chọn KHTN vào các ngành Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học hoặc Khoa học Xã hội (KHXH) vào các ngành Sư phạm Ngữ Văn, Sư phạm Lịch sử. - Các thí sinh không trúng tuyển vào ngành học đã đăng ký nếu có nguyện vọng và đủ điểm để xét tuyển, có thể được Trường xem xét chuyển sang ngành học khác còn chỉ tiêu. - Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo:SV học hết năm thứ nhất có thể đăng ký thêm một ngành thứ hai của các Trường ĐHKHTN, ĐHKHXH&NV, ĐH Ngoại ngữ - SV ngành Sư phạm của Trường được miễn học phí. |
Sư phạm Toán |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
50 |
|
Sư phạm Vật lý |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
50 |
|
Sư phạm Hóa học |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
50 |
|
Sư phạm Sinh học |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
50 |
|
Sư phạm Ngữ Văn |
ĐGNL (phần tự chọn KHXH) |
50 |
|
Sư phạm Lịch sử |
ĐGNL (phần tự chọn KHXH) |
50 |
|
KHOA LUẬT |
|
300 |
|
Nhà E1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: 043.7549714; Fax: 04.37547081 Website: http://www.law.vnu.edu.vn |
|
|
- Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. - Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào Khoa. Thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào Khoa nhưng không đủ điểm vào ngành đăng ký xét tuyển được xem xét chuyển vào ngành theo nguyện vọng 2 nếu đủ điểm và còn chỉ tiêu. - Khoa tuyển sinh chương trình chất lượng cao ngành Luật học. a. Xét tuyển thẳng: + Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, nhóm lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi, khi nộp hồ sơ xét tuyển thẳng, phải nộp kèm bản dự án đã đạt giải để HĐTS xem xét, xác định điều kiện tuyển thẳng. + Xét tuyển thẳng học sinh THPT chuyên theo quy định của ĐHQGHN; Chỉ tiêu: 3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh ĐH chính quy năm 2016. + Xét tuyển các thí sinh thuộc diện quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ theo quy định của Bộ GD&ĐT; Ngành Luật học: 03 chỉ tiêu; Ngành luật kinh doanh: 02 chỉ tiêu. Trường hợp số thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu công bố, Khoa Luật xét điểm trung bình chung của lớp 12 các môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh hoặc tiếng Pháp và lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. b. Ưu tiên xét tuyển:Không hạn chế chỉ tiêu. Danh mục môn đạt giải được ưu tiên xét tuyển: + Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp được xét tuyển vào ngành Luật học; + Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh và tiếng Pháp được xét tuyển vào ngành Luật kinh doanh. c. Tuyển diện Dự bị dân tộc: 15 chỉ tiêu. Nguyên tắc xét tuyển: Xét kết quả tuyển sinh đại học và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh sau một năm học dự bị, xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu |
Luật học |
ĐGNL |
220 |
|
Luật kinh doanh |
ĐGNL |
80 |
|
KHOA Y DƯỢC |
|
120 |
|
Số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: (04)3745.0188 Website: http://smp.vnu.edu.vn/ |
|
|
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi ĐGNL với phần tự chọn KHTN do ĐHQGHN tổ chức. - Ngưỡng đảm bảo chất lượng của Khoa theo quy định của ĐHQGHN.
|
Y đa khoa |
ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
60 |
|
Dược học |
60 |
||
KHOA QUỐC TẾ |
|
250 |
|
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: (04)37548065 - 35577275 - 35575992 Website: www.is.vnu.edu.vn |
|
|
- Phương thức TS: + Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN hoặc kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. - Điều kiện xét tuyển: + Thí sinh có kết quả thi ĐGNL hoặc tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu do ĐHQGHN quy định. + Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Khoa có thể điều chuyển thí sinh không trúng tuyển vào nhóm ngành/ngành nhưng đạt điểm ngưỡng trúng tuyển vào Khoa sang nhóm ngành/ngành khác nếu đáp ứng yêu cầu và còn chỉ tiêu. + Thí sinh trúng tuyển được làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào do Khoa tổ chức. Những thí sinh chưa đạt trình độ tiếng Anh tương đương Bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, được bố trí học tiếng Anh bổ sung trong năm thứ nhất để đạt trình độ tiếng Anh B2 trước khi vào học các môn chuyên ngành. - Các thông tin khác: + Ngoài các đợt xét tuyển theo kế hoạch của ĐHQGHN, Khoa xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu) với điều kiện xét tuyển tương tự như các đợt chính thức. + Kỳ tuyển sinh mùa Xuân vào tháng 2: xét tuyển những thí sinh có kết quả thi ĐGNL và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định. |
Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh) |
- ĐGNL - Tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia: + Toán, Lý, Hoá + Toán, Lý, Anh + Toán, Văn, Anh |
110 |
|
Kế toán, phân tích và kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh/Nga) |
- ĐGNL - Tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia: + Toán, Lý, Hoá + Toán, Lý, Anh + Toán, Văn, Anh |
100 |
|
Hế thống thông tin quản lí (đào tạo bằng tiếng Anh) |
- ĐGNL - Tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia: + Toán, Lý, Hoá + Toán, Lý, Anh + Toán, Văn, Anh |
40 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận