Theo đó nhà trường sẽ xét tuyển kết quả thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2016. Điểm xét tuyển (ĐXT) = tổng điểm 3 môn (môn chính nhân hệ số 2) + điểm ưu tiên (nếu có, điểm ưu tiên tính theo công thức nhân 4 chia 3), ĐXT làm tròn đến 0,25.
Riêng ngành thiết kế thời trang thí sinh có thi môn năng khiếu Vẽ (trang trí màu nước) trong kỳ thi do Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM tổ chức hoặc nộp kết quả thi từ trường khác để xét tuyển.
Xét tuyển theo ĐXT từ cao đến thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên xét thí sinh có điểm thi môn chính cao hơn. Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng ở bên dưới.
Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng của trường được thực hiện theo quy định của Bộ GD-ĐT và thêm một số quy định của trường như sau:
Trường dành 20% chỉ tiêu ngành sư phạm tiếng Anh và ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.5 trở lên hoặc tương đương.
Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng hai loại đối tượng: (1) Xét học bạ THPT: thí sinh học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học) của trường chuyên quốc gia hoặc tỉnh/thành có điểm trung bình chung từng môn theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên. (2) Thí sinh tốt nghiệp THPT 2016 loại giỏi trở lên (điểm 4 môn thi từ 32 điểm trở lên, trong đó không có môn nào dưới 7).
Trường dành 20% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật dạy bằng tiếng Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên và theo học bạ THPT có điểm trung bình chung 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 7.0 trở lên (môn chính nhân hệ số 2).
Đồng thời, trường cũng đã công bố các chính sách khuyến khích tài năng năm 2016, cụ thể:
Cấp học bổng khuyến tài cho SV khóa 2016 hệ ĐH chính quy trúng tuyển nhập học: hai thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm cao nhất mỗi ngành (tổng điểm 3 môn xét tuyển phải từ 25 điểm trở lên, chưa nhân hệ số, không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng), cứ mỗi điểm 1 triệu đồng.
Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa ngành: với mức 25.000.000đ/SV (20 ngành).
Cấp học bổng bằng 50% học phí toàn khóa cho các thí sinh nữ trúng tuyển nhập học vào các ngành có dấu * ở bảng bên dưới.
Miễn học phí các chương trình sư phạm kỹ thuật (có chữ in đậm ở trang sau).
Học phí của trường thu theo quy định của Bộ GD-ĐT, dự kiến đại học hệ đại trà: 6,5 – 8 triệu đồng/năm; chất lượng cao: 24 – 25 triệu đồng/năm. Trường có ký túc xá 2.500 chỗ.
Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển từng ngành năm 2016 như bảng sau:
TT |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Hệ đại trà |
|
|||
1 |
CNKT điện, điện tử |
D510301 |
180 |
(In đậm là môn chính)
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Lý, Anh.
Toán, Văn, Anh.
|
2 |
CN chế tạo máy |
D510202 |
160 |
|
3 |
CNKT cơ điện tử |
D510203 |
150 |
|
4 |
CNKT công trình XD |
D510102 |
90 |
|
5 |
CNKT ô tô |
D510205 |
200 |
|
6 |
CNKT cơ khí |
D510201 |
120 |
|
7 |
CNKT nhiệt |
D510206 |
70 |
|
8 |
Công nghệ in |
D510501 |
70 |
|
9 |
CN thông tin |
D480201 |
180 |
|
10 |
Công nghệ may |
D540204 |
90 |
|
11 |
CNKT điện tử, truyền thông |
D510302 |
180 |
|
12 |
KT XD công trình G. thông |
D580205 |
70 |
|
13 |
CNKT máy tính |
D510304 |
80 |
|
14 |
CNKT ĐK và tự động hóa |
D510303 |
120 |
|
15 |
Quản lý công nghiệp |
D510601 |
80 |
|
16 |
Kế toán |
D340301 |
80 |
|
17 |
Thương mại điện tử |
D340122 |
70 |
|
18 |
KT công nghiệp |
D510603 |
70 |
|
19 |
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS) |
D520212 |
50 |
|
20 |
Công nghệ vật liệu |
D510402 |
50 |
|
21 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành quản trị Logistic) |
D840101 |
50 |
|
22 |
CNKT môi trường |
D510406 |
70 |
Toán, Lý, Hóa.
|
23 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
70 |
Toán, Hóa, Sinh.
|
24 |
CNKT Hóa học |
D510401 |
70 |
Toán, Hóa, Anh. |
25 |
Kinh tế gia đình |
D810501 |
50 |
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Hóa, Sinh. |
26 |
Thiết kế thời trang |
D210404 |
40 |
Toán, Anh, Vẽ. Toán, Văn, Vẽ. |
27 |
Sư phạm tiếng Anh |
D140231 |
70 |
Toán, Văn, Anh. |
28 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
50 |
|
Hệ chất lượng cao |
||||
1 |
CNKT điện, điện tử |
D510301C |
120 |
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Lý, Anh.
Toán, Văn, Anh.
|
2 |
CN chế tạo máy |
D510202C |
120 |
|
3 |
CNKT cơ điện tử |
D510203C |
150 |
|
4 |
CNKT công trình XD |
D510102C |
90 |
|
5 |
CNKT ô tô |
D510205C |
180 |
|
6 |
CNKT cơ khí |
D510201C |
120 |
|
7 |
CNKT nhiệt |
D510206C |
60 |
|
8 |
Công nghệ in |
D510501C |
60 |
|
9 |
CN thông tin |
D480201C |
180 |
|
10 |
Công nghệ may |
D540204C |
90 |
|
11 |
CNKT điện tử, truyền thông |
D510302C |
120 |
|
12 |
KT XD công trình G. thông |
D580205C |
60 |
|
13 |
CNKT máy tính |
D510304C |
60 |
|
14 |
CNKT ĐK và tự động hóa |
D510303C |
120 |
|
15 |
Quản lý công nghiệp |
D510601C |
90 |
|
16 |
Kế toán |
D340301C |
60 |
|
17 |
Thương mại điện tử |
D340122C |
30 |
|
18 |
CNKT môi trường |
D510406C |
60 |
Toán, Lý, Hóa.
|
19 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101C |
90 |
Toán, Hóa, Sinh.
|
20 |
CNKT Hóa học |
D510401C |
60 |
Toán, Hóa, Anh. |
Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh |
||||
1 |
CNKT điện, điện tử |
D510301A |
30 |
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Lý, Anh.
Toán, Văn, Anh.
|
2 |
CN chế tạo máy |
D510202A |
30 |
|
3 |
CNKT cơ điện tử |
D510203A |
30 |
|
4 |
CNKT công trình XD |
D510102A |
30 |
|
5 |
CNKT ô tô |
D510205A |
30
|
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận