Thí sinh trúng tuyển đợt 1 làm thủ tục nhập học tại Trường ĐH Lạc Hồng - Ảnh: M.G |
Trong đó, Trường ĐH Lạc Hồng xét tuyển bổ sung 1026 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo. Với phương án xét điểm thi THPT quốc gia, Trường ĐH Lạc Hồng xét tuyển nguyện vọng bổ sung từ 13 đến 20-8, mỗi đợt xét tuyển kéo dài 2 ngày. Mức điểm xét tuyển ở các tổ hợp tương ứng với tất cả các ngành là 15.5 điểm.
Đối với phương án xét học bạ lớp 12, nhà trường sẽ xét tuyển đợt 3 kéo dài từ 14đến 25-8 với mức điểm xét tuyển của các ngành ở tất cả các tổ hợp là 18 điểm cho tất cả các ngành.
Cụ thể:
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Điểm thi THPT |
Điểm học bạ |
Dược học |
52720401 |
78 |
15.5 |
18.0 |
Công nghệ thông tin (gồm 02 chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm; Mạng máy tính và truyền thông) |
52480201 |
45 |
15.5 |
18.0 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52510302 |
56 |
15.5 |
18.0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
52510301 |
31 |
15.5 |
18.0 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52510303 |
35 |
15.5 |
18.0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (gồm 02 chuyên ngành: Cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật ôtô) |
52510201 |
39 |
15.5 |
18.0 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (gồm 2 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đường) |
52510102 |
56 |
15.5 |
18.0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
52510401 |
51 |
15.5 |
18.0 |
Công nghệ thực phẩm |
52540101 |
49 |
15.5 |
18.0 |
Công nghệ sinh học |
52420201 |
53 |
15.5 |
18.0 |
Khoa học môi trường |
52440301 |
55 |
15.5 |
18.0 |
Quản trị kinh doanh (gồm 2 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nhà hàng - Khách sạn) |
52340101 |
79 |
15.5 |
18.0 |
Tài chính - Ngân hàng |
52340201 |
53 |
15.5 |
18.0 |
Kế toán |
52340301 |
49 |
15.5 |
18.0 |
Kinh tế (chuyên ngành Ngoại thương) |
52310101 |
57 |
15.5 |
18.0 |
Luật kinh tế |
52380107 |
58 |
15.5 |
18.0 |
Đông phương học (gồm 02 chuyên ngành Nhật Bản học, Hàn Quốc học) |
52220213 |
69 |
15.5 |
18.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
52220204 |
33 |
15.5 |
18.0 |
Việt Nam học |
52220113 |
39 |
15.5 |
18.0 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
41 |
15.5 |
18.0 |
Trường ĐH Kinh tế tài chính TP.HCM xét tuyển bổ sung 600 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo. Điểm xét tuyển nguyện vọng bổ sung bằng điểm trúng tuyển đợt 1 trở lên. Riêng 3 ngành quan hệ quốc tế, luật quốc tế và ngôn ngữ Nhật có mức điểm xét tuyển từ 16 điểm. Trường nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung đến 17h ngày 15-8-2017
Trường ĐH Công nghệ TP.HCM xét tuyển bổ sung 1500 chỉ tiêu cho tất cả các ngành. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển NVBS của các ngành là từ điểm trúng tuyển nguyện vọng đợt 1 trở lên. Riêng 03 ngành thú y, kinh doanh quốc tế, an toàn thông tin nhận hồ sơ từ điểm sàn (15,5 điểm) trở lên.
Điểm nhận hồ sơ và chỉ tiêu các ngành như sau:
Ngành học |
Mã ngành |
Điểm xét uyển NVBS |
Tổ hợp xét tuyển |
Dược học |
52720401 |
18 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán , Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
Công nghệ thực phẩm |
52540101 |
17 |
|
Kỹ thuật môi trường |
52520320 |
16 |
|
Công nghệ sinh học |
52420201 |
17 |
|
Thú y |
52640101 |
15,5 |
|
Kỹ thuật y sinh |
52520212 |
16 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52520207 |
16 |
|
Kỹ thuật điện – điện tử |
52520201 |
16 |
|
Kỹ thuật cơ – điện tử |
52520114 |
16 |
|
Kỹ thuật cơ khí |
52520103 |
16 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52520216 |
16 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
52510205 |
18 |
|
Công nghệ thông tin |
52480201 |
19 |
|
Hệ thống thông tin quản lý |
52340405 |
16 |
|
An toàn thông tin |
52340405 |
15,5 |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng |
52580201 |
16 |
|
Quản lý xây dựng |
52580302 |
16 |
|
Kinh tế xây dựng |
52580301 |
16 |
|
KT xây dựng công trình giao thông |
52580205 |
16 |
|
Công nghệ may |
52540204 |
16 |
|
Kế toán |
52340301 |
17 |
|
Tài chính – Ngân hàng |
52340201 |
17 |
|
Tâm lý học |
52310401 |
17 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Marketing |
52340115 |
21 |
|
Quản trị kinh doanh |
52340101 |
19 |
|
Kinh doanh quốc tế |
52340120 |
15,5 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
52340103 |
18,5 |
|
Quản trị khách sạn |
52340107 |
19 |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
52340109 |
18,5 |
|
Luật kinh tế |
52380107 |
17,5 |
|
Kiến trúc |
52580102 |
16,5 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V02 (Toán, Anh, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) |
Thiết kế nội thất |
52210405 |
17 |
|
Thiết kế thời trang |
52210404 |
16,5 |
|
Thiết kế đồ họa |
52210403 |
16,25 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
52320104 |
17 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Đông phương học |
52220213 |
17,5 |
|
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
20 |
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật |
52220209 |
18,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D06 (Toán, Văn, Nhật) |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận