Trường lưu ý là trường đã tham gia tuyển sinh chung theo nhóm GX do Trường ĐH Bách khoa Hà Nội chủ trì, vì vậy thí sinh ĐKXT vào trường sẽ đăng ký theo phương thức chung của nhóm GX. Thí sinh cần khai theo mẫu phiếu ĐKXT của nhóm và nộp theo quy định trong thời gian đợt 1 từ ngày 1 đến 12-8.
Trường sẽ xây dựng điểm chuẩn chung cho các tổ hợp môn xét tuyển khác nhau của cùng một ngành. Khi thí sinh có cùng mức điểm vượt chỉ tiêu cần tuyển, trường sẽ áp dụng các tiêu chí phụ để xét.
Thí sinh đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia do Bộ GD-ĐT tổ chức đăng ký tuyển thẳng và thí sinh có điểm xét tuyển đầu vào đạt thủ khoa các khối xét tuyển được cấp học bổng 100% kinh phí đào tạo toàn khóa học.
Thí sinh đạt giải nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia do Bộ GD-ĐT tổ chức đăng ký tuyển thẳng và 20 thí sinh có tổng điểm ba môn xét tuyển cao nhất các khối xét tuyển (trừ các thí sinh thủ khoa các khối) được miễn 100% kinh phí đào tạo năm thứ nhất. Sinh viên học xong học kỳ thứ nhất có thể đăng ký học hai chương trình cùng một lúc để được cấp hai bằng tốt nghiệp của hai ngành khác nhau.
Thí sinh trúng tuyển vào ngành quản lý kinh doanh (mã ngành: D340104) khi hoàn thành chương trình được ĐH York St John - Vương quốc Anh cấp bằng cử nhân quản lý kinh doanh, được học bổ sung các môn học theo quy định để lấy thêm bằng cử nhân quản trị kinh doanh do Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội cấp.
Trường cũng xét tuyển 1.400 chỉ tiêu đào tạo CĐ chính quy với đối tượng tuyển học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển kết quả ba môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
Dưới đây là chỉ tiêu, tổ hợp môn thi và tiêu chí phụ xét tuyển cụ thể của từng ngành:
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Tiêu chí phụ |
D510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
450 |
Toán, vật lý, hóa học; Toán, vật lý, tiếng Anh |
Toán |
D510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
210 |
||
D510205 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
360 |
||
D510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CNKT điện) |
450 |
||
D510303 |
Công nghệ điều khiển và tự động hóa |
210 |
||
D510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CNKT nhiệt lạnh) |
160 |
||
D510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CNKT điện tử) |
490 |
||
D480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
80 |
||
D510304 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
80 |
||
D480104 |
Hệ thống thông tin |
140 |
||
D480201 |
Công nghệ thông tin |
240 |
||
D480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
200 |
||
D480101 |
Khoa học máy tính |
140 |
||
D340301 |
Kế toán |
640 |
Toán, vật lý, hóa học; Toán, vật lý, tiếng Anh; Toán, ngữ văn, tiếng Anh. |
Toán |
D340115 |
Marketing |
80 |
||
D340302 |
Kiểm toán |
180 |
||
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
460 |
||
D340201 |
Tài chính ngân hàng |
210 |
||
D340404 |
Quản trị nhân lực |
210 |
||
D340104 |
Quản lý kinh doanh (liên kết với ĐH York St John) |
20 |
||
D340102 |
Quản trị kinh doanh du lịch |
280 |
||
D340406 |
Quản trị văn phòng |
180 |
||
D220201 |
Ngôn ngữ Anh |
210 |
Toán, ngữ văn, tiếng Anh. (Tiếng Anh nhân hệ số 2) |
Tiếng Anh |
D540204 |
Công nghệ may |
250 |
Toán, vật lý, hóa học; Toán, vật lý, tiếng Anh;
Toán, ngữ văn, tiếng Anh. |
Toán |
D210404 |
Thiết kế thời trang |
50 |
||
D510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
160 |
Toán, vật lý, hóa học; Toán, hóa học, sinh học; Toán, hóa học, tiếng Anh. |
Toán |
D510402 |
Công nghệ kỹ thuật hóa dầu |
120 |
||
D510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
80 |
||
D220113 |
Việt Nam học (hướng dẫn du lịch) |
160 |
Toán, ngữ văn, tiếng Anh; Ngữ văn, lịch sử, địa lý; Ngữ văn, lịch sử, tiếng Anh. |
Văn |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận