1 Phan Trần Vạn Huy (1978) Thị ủy viên, trưởng Phòng Quản lý đô thị, thị xã Sông Cầu: 73,81% số phiếu hợp lệ.
2 Biện Minh Tâm (1956) Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Yên: 65,33%.
3 Lê Thị Hoàng Oanh (1979) Thị ủy viên, Bí thư Thị Đoàn Sông Cầu: 61,21%.
4 Phạm Kiên (1963) Ủy viên Ban Thường vụ Thị ủy, Phó Chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu: 77,01%.
5 Nguyễn Hữu Hiệp (1960) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Phú Yên: 74,87%.
6 Huỳnh Ngọc Sanh (1949) Bí thư Chi bộ, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh Phú Yên: 59,89%.
7 Đặng Ngọc Anh (1966) Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy Đồng Xuân: 79,91%.
8 Cao Thị Hòa An (1973) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy Phú Yên: 70,99%.
9 Nguyễn Thị Diệu Thiền (1966) Đảng ủy viên, Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Bí thư chi bộ, Phó Giám đốc Thư viện tỉnh Phú Yên: 62,16%.
10 Lê Văn Chừng (1960) Huyện ủy viên, Trưởng phòng Giáo dục-Đào tạo huyện Tuy An: 74,04%.
11 Trần Văn Hạt (1959) Ủy viên Đảng Đoàn HĐND tỉnh, Phó Bí thư chi bộ, Chánh văn phòng, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Phú Yên: 71,53%.
12 Đinh Hồng Nga (1968) Huyện ủy viên, Bí thư chi bộ, Phó Chủ tịch Thường trực Hội Nông dân VN huyện Tuy An: 59,60%.
13 Lê Hoàng Sang (1959) Tỉnh ủy viên, Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Tuy An: 83,02%.
14 Nguyễn Chí Hiến (1960) Giám đốc Sở Kế hoạch - Đầu tư Phú Yên: 79,64%.
15 Trần Công Hoan (1976) Huyện ủy viên, Bí thư Đảng ủy xã An Cư, huyện Tuy An: 68,82%.
16 Bùi Thị Yên (1978) Phó Chủ tịch Thường trực Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Tuy An: 66,77%.
17 Phạm Đình Cự (1956) Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên: 71,87%.
18 Võ Minh Thức (1960) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy Tuy Hòa: 69,61%.
19 Nguyễn Văn Hào (1973) Trưởng phòng Công tác HĐND Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Phú Yên: 67,18%.
20 Nguyễn Phước Truyền (Hòa thượng Thích Tâm Thủy) (1931) Trưởng ban Trị sự Tỉnh Hội Phật giáo Phú Yên: 64,19%.
21 Nguyễn Thị Thu Vân (1965) Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động VN, Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Phú Yên: 63,77%.
22 Huỳnh Tấn Việt (1962) Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Phú Yên: 75,54%.
23 Huỳnh Lữ Tân (1977) Chánh Thanh tra Sở Xây dựng Phú Yên: 73,38%.
24 Nguyễn Thị Nở (1964) Thành ủy viên, Phó Chủ tịch UBND TP Tuy Hòa: 68,05%.
25 Đào Bảo Minh (1977) Tỉnh ủy viên, Bí thư Tỉnh Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên tỉnh Phú Yên: 66,70%.
26 Phạm Văn Hóa (1954) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Đảng ủy, Đại tá, Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên: 74,26%.
27 Đặng Thị Hồng Nga (1976) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Phú Yên: 65,44%.
28 Bùi Thị Thu Nguyệt (1966) Phó Giám đốc Bệnh viện Đa khoa huyện Phú Hòa: 57,72%.
29 Nguyễn Văn Duỗn (1957) Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy Phú Hòa: 71,79%.
30 Trần Hữu Thế (1973) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Đảng ủy Khối Các cơ quan tỉnh Phú Yên: 65,68%.
31 Đặng Thị Hạnh (1978) Phó Trưởng phòng Nội vụ huyện Phú Hòa: 55,45%.
32 Phạm Văn Cường (1962) Tỉnh ủy viên, Phó Giám đốc Sở Giáo dục - đào tạo Phú Yên: 68,75%.
33 Thái Thị Thanh Thủy (1968) Phó Trưởng phòng, Ủy viên BCH công đoàn cơ sở Phòng Văn hóa & Thông tin huyện Đông Hòa: 63,89%.
34 Lê Văn Trúc (1958) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch trực UBND tỉnh Phú Yên: 61,19%.
35 Nguyễn Thành Long (1957) Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Đông Hòa: 85,04%.
36 Nguyễn Thị Yên Bình (1960) Phó Trưởng ban Pháp chế HĐND tỉnh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Phú Yên: 59,42%.
37 Trương Tấn Lực (1960) Hiệu trưởng Trường THCS Trần Hưng Đạo, huyện Đông Hòa: 52,36%.
38 Hoàng Phi Long (1963) Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Quân sự tỉnh, Phó Bí thư Đảng ủy Phòng Chính trị, Đại tá Chủ nhiệm chính trị Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Yên: 70,43%.
39 Lê Thanh Đồng (1965) Phó Chánh văn phòng Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Phú Yên: 68,94%.
40 Nguyễn Phất (1960) Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh & Xã hội: 59,49%.
41 Nguyễn Phít (1958) Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy Tây Hòa: 57,00%.
42 Nguyễn Văn Minh (1955) Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng biên tập Báo Phú Yên, Chủ tịch Hội Nhà báo Phú Yên: 78,71%.
43 Trần Văn Cư (1962) Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch thường trực Hội Nông dân VN tỉnh Phú Yên: 71,11%.
44 Nguyễn Thị Kim Bích (1967) Đảng ủy viên, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập khẩu, Chủ tịch công đoàn cơ sở Sở Công Thương Phú Yên: 53,02%.
45 Nguyễn Quốc Hoàn (1974) Phó Bí thư Huyện ủy Sơn Hòa: 86,16%.
46 Đào Tấn Nguyên (1963) Tỉnh ủy viên, Bí thư chi bộ, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Phú Yên: 68,18%.
47 KPă Út (1964) Phó trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên: 60,66%.
48 Lơ Mô Tu (1968) Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Bí thư - Chủ tịch UBND thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh: 77,63%.
49 Ka Sô Chiểu (1972) Huyện ủy viên, Phó Trưởng phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Sông Hinh: 71,25%.
50 Lê Đủ (1962) Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh Phú Yên: 64,55%.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận