Khánh Hòa
1. Nguyễn Chiến Thắng (1955) Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa: 80,10% số phiếu hợp lệ.
2. Nguyễn Lê Đình Trị (1962) Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, quyền Chủ tịch HĐND TP Nha Trang: 67,99%.
3. Linh mục Nguyễn Văn Vĩnh (1936) Phó chủ tịch UBMTTQVN tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Đoàn kết Công giáo tỉnh Khánh Hòa: 65,92%.
4. Hoàng Thị Châu Long (1980) Nghiên cứu viên Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản III: 63,37%
5. Lê Thanh Quang (1960) Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Khánh Hòa, Chủ tịch HĐND tỉnh Khánh Hòa: 74,71%.
6. Trương Đỗ Nha (hòa thượng Thích Trí Tâm) (1935) Phó Ban trị sự Phật giáo tỉnh Khánh Hòa: 73,10%.
7. Bùi Xuân Minh (1963) Tỉnh ủy viên, Phó giám đốc Sở Y tế: 64,46%.
8. Đỗ Phi Phong (1950) Ủy viên Ban chấp hành Hội Cơ khí thuộc Liên hiệp Hội Khoa học - kỹ thuật Khánh Hòa: 62,71%.
9. Lê Thị Hoàng Yến (1962) Phó chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Khánh Hòa: 58,87%.
10. Trần An Khánh (1958) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó chủ tịch HĐND tỉnh Khánh Hòa: 71,95%.
11. Nguyễn Thiện Hùng (1944) Chủ tịch Hội Luật gia tỉnh Khánh Hòa: 70,74%.
12. Lê Thanh Hùng (1962) đại tá - phó chính ủy Bộ đội biên phòng tỉnh Khánh Hòa: 68,56%.
13. Nguyễn Hòa (1962) Tỉnh ủy viên, Phó chủ tịch thường trực Liên đoàn Lao động tỉnh Khánh Hòa: 66,18%.
14. Đoàn Minh Long (1964) Chánh văn phòng Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Khánh Hòa: 61,10%.
15. Nguyễn Hữu Dũng (1961) Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy Cam Ranh: 69,41%.
16. Huỳnh Phương Minh (1980) Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh đoàn Khánh Hòa, ủy viên Ban thư ký Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa: 62,67%.
17. Nguyễn Đắc Tài (1962) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy: 60,51%.
18. Trần Ngọc Khánh (1964) Giám đốc Công an tỉnh Khánh Hòa: 74,16%.
19. Phan Thị Minh Lý (1969) Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Cam Ranh: 71,58%.
20. Đào Công Thiên (1962) Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa: 66,77%.
21. Lê Xuân Thân (1961) Tỉnh ủy viên, Phó chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa: 87,10%.
22. Võ Tấn Thái (1961) Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Khánh Hòa: 73,57%.
23. Nguyễn Thị Thu Thủy (1960) Tỉnh ủy viên, Phó chủ tịch thường trực UBMTTQVN tỉnh Khánh Hòa: 68,79%.
24. Nguyễn Thị Hồng Hải (1976) Bí thư Đoàn TNCSHCM thị xã Ninh Hòa: 63,87%.
25. Nguyễn Xuân Long (1956) Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính: 80,62%.
26. Trần Ngọc Thanh (1964) Tỉnh ủy viên, bí thư Thị ủy Ninh Hòa: 79,10%.
27. Trần Sơn Hải (1959) ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Phó chủ tịch thường trực UBND tỉnh Khánh Hòa: 78,88%.
28. Mai Hữu Thu (1954) Ủy viên thường trực HĐND tỉnh kiêm Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh Khánh Hòa: 73,17%.
29. Nguyễn Ngô (1962) Trưởng Phòng Lãnh sự và công tác về người Việt Nam ở nước ngoài - Sở Ngoại vụ Khánh Hòa: 59,21%.
30. Lê Văn Khải (1960) Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Vạn Ninh: 90,84%.
31. Nguyễn Trọng Hòa (1956) Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong: 86,59%.
32. Hồ Văn Mừng (1977) Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đoàn, Ủy viên Ủy ban Trung ương Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Tỉnh ủy viên, Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh Khánh Hòa: 80,86%.
33. Đặng Minh Châu (1959) Phó chủ tịch thường trực Hội Nhà báo tỉnh Khánh Hòa: 63.14%.
34. Nguyễn Thị Hoàng Diệp (1980) phụ trách Tổ địa lý - du lịch, Trường CĐSP Nha Trang: 59,15%.
35. Cao Cường (1963) Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Khánh Vĩnh: 84,59%.
36. Ca Tông Thị Mến (1979) Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Bí thư Huyện đoàn Khánh Vĩnh: 80,09%.
37. Ngô Truyện (1959) Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Nội vụ: 71,98%.
38. Lưu Quốc Thanh (1955) Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo: 79,42%.
39. Nguyễn Lạc (1956) Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Khánh Hòa: 70,35%.
40. Lê Đức Vinh (1965) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa: 70,17%.
41. Nguyễn Chuyện (1959) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy: 73,05%.
42. Phan Thông (1959) Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Diên Khánh: 70,64%.
43. Nguyễn Quang Nam (1958) Giám đốc Công ty cổ phần Xây dựng Khánh Hòa: 61,68%.
44. Nguyễn Thị Kiều (1961) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 78,71%.
45. Nguyễn Thanh Lâm (1961) Tổng giám đốc Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa: 71,55%.
46. Lương Dự (1961) Phó bí thư thường trực Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Cam Lâm: 69,61%.
47. Nguyễn Thị Kim Liên (1965) Phó chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Cam Lâm: 59,81%.
48. Cao Hồng Vân (1958) Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Khánh Sơn: 86,06%.
49. Nguyễn Quốc Thịnh (1960) Huyện ủy viên, Phó chủ tịch UBND huyện Khánh Sơn: 84,78%.
50. Mai Xuân Trí (1957) Phó giám đốc Sở Lao động - thương binh và xã hội Khánh Hòa: 65,96%.
51. Nguyễn Văn Thắng (1963) Chính ủy Lữ đoàn 146 Vùng 4 Hải quân: 94,48%.
52. Nguyễn Thị Lan Phương (1969) Trưởng Phòng Kiểm tra văn bản và theo dõi thi hành pháp luật, Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa: 89,16%.
53. Lê Văn Chín (1961) Đại tá - Phó chính ủy Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Khánh Hòa: 86,51%.
Ninh Thuận
1. Nguyễn Hoàng (1959), Đảng ủy viên Đảng bộ, Phó Giám đốc Sở Tài chính: 88%.
2. Phạm Trung Hiếu (1981), Phó Trưởng Phòng khoa học và hợp tác quốc tế thuộc Viện Nghiên cứu cây bông và phát triển nông nghiệp Nha Hố: 86%.
3. Phan Hữu Đức (1962), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Ninh Sơn: 84%.
4. Phạm Văn Lâm (1960), Bí thư Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh: 79%.
5. Tà Yên Thị Hường (1966), Phó Giám đốc Bệnh viện khu vực Ninh Sơn: 67%.
6. Nguyễn Bá Ninh (1959), Tỉnh ủy viên, Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh: 83,43%.
7. Pi Năng Thị Thủy (1969), Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Bác Ái: 81,01%.
8. Võ Văn Phải (1956), Tỉnh ủy viên, Thanh tra cao cấp, Chánh Thanh tra tỉnh: 75,47%.
9. Pi Năng Thị Mai (1977), Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Bác Ái: 70,66%.
10. Nguyễn Dâng Tuyển (1966), Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Thuận Bắc: 83,26%.
11. Nguyễn Trọng Nghĩa (1948), Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh: 77,66%.
12. Chamaléa Bốc (1954), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh: 76,82%.
13. Trần Anh Việt (1957), Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Lao động - thương binh và xã hội tỉnh: 76,35%.
14. Nguyễn Thanh (1967), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Ninh Hải: 74,05%.
15. Bùi Thị Anh Vân (1960), Ủy viên Thường vụ Đảng ủy, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh kiêm Giám đốc Trung tâm giống hải sản cấp 1 tỉnh: 71,84%.
16. Trần Trịnh Tiến Vũ (1978), Phó Giám đốc Điện lực Ninh Hải, trực thuộc Công ty Điện lực Ninh Thuận: 66,83%.
17. Huỳnh Thị Lệ Trang (1976), Đảng ủy viên, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Công đoàn, Tổ trưởng Tổ Anh văn Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận: 64,94%.
18. Châu Thanh Hải (1979), Tỉnh ủy viên, Ủy viên BCH T.Ư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Bí thư Tỉnh đoàn: 67,55%.
19. Phạm Văn Muộn (1958), Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh: 66,78%.
20. Phạm Đồng (1961), Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: 58,82%.
21. Hoàng Ngọc Thái (1959), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Đại tá, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh: 80,24%.
22. Thượng tọa Thích Hạnh Thể (Trần Văn Hùng) (1961), Phó Trưởng Ban Trị sự Phật giáo tỉnh: 79,22%.
23. Nguyễn Minh Trứ (1962), Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Dân Chính Đảng tỉnh: 66,35%.
24. Đỗ Thị Bích Liên (1959), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy viên T.Ư Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh: 65,49%.
25. Nguyễn Chí Dũng (1960), Ủy viên BCH T.Ư Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh: 86,35%.
26. Trần Minh Lực (1964), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy: 83,44%.
27. Nguyễn Thoại (1956), Tỉnh ủy viên, Bí thư Thành ủy Phan Rang Tháp Chàm: 72,66%.
28. Đào Đức Kiểm (1973), Bí thư Chi bộ, Phó Chủ tịch Hội Doanh nghiệp trẻ, Giám đốc Công ty TNHH Hoàng Long: 70,91%.
29. Lê Đình Cẩn (1959), Phó Trưởng Ban Pháp chế HĐND tỉnh: 67,70%.
30. Nguyễn Đức Thanh (1962), Phó Bí thư Tỉnh ủy Ninh Thuận: 87,33%.
31. Lưu Xuân Vĩnh (1961), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy: 83,87%.
32. Lê Văn Lợi (1960), Phó Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: 73,14%.
33. Châu Thị Thanh Hà (1977), Đảng ủy viên Đảng bộ, Trưởng Phòng Tổ chức và biên chế Sở Nội vụ: 70,54%.
34. Nguyễn Hồng Liêu (1962), Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: 68,30%.
35. Phạm Văn Hường (1957), Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh: 77,18%.
36. Phạm Huyền Ngọc (1962), Ủy viên Thường vụ Đảng ủy, Thượng tá, Phó Giám đốc Công an tỉnh: 69,76%.
37. Đàng Thị Mỹ Hương (1973), Bí thư Chi bộ, Ủy viên Ủy ban T.Ư Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên BCH Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hiệu trưởng Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh: 68,47%.
38. Đỗ Hồng Kỳ (1959), Ủy viên Thường vụ Tỉnh hội, Phó Bí thư Chi bộ, Chánh văn phòng Hội Nông dân tỉnh: 59,37%.
39. Trần Xuân Hòa (1958), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh: 82,90%.
40. Nguyễn Xuân Thủy (1956), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy: 67,20%.
41. Thành Chiểu (1955), Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Dân tộc HĐND tỉnh: 64,13%.
42. Nguyễn Thị Thái Bình (1965), Đảng ủy viên, Trưởng phòng kỹ thuật nghiệp vụ II, Công an tỉnh: 63,76%.
43. Nguyễn Thị Luyện (1966), Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Ninh Phước: 77,97%.
44. Hồ Tấn Lợi (1957), Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 58,72%.
45. Trượng Ngọc Anh (1956), Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh: 56,25%.
46. Nguyễn Văn Thành (1958), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Thuận Nam: 81,02%.
47. Nguyễn Quang Huỳnh (1965), Thượng tá, Phó Chỉ huy trưởng - Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh: 75,45%.
48. Đinh Thị Vân (1959), Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh: 72,26%.
49. Nguyễn Thị Hồng Hà (1966), Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh: 67,81%.
50. Phạm Đăng Thành (1962), Chi cục trưởng Chi cục Đo lường chất lượng tỉnh: 60,97%.
Bình Định
1. Nguyễn Văn Thiện (1954), Ủy viên BCHT.Ư Đảng, Bí thư Tỉnh ủy.
2. Nguyễn Thanh Tùng (1960), Phó bí thư thường trực Tỉnh ủy.
3. Nguyễn Ngọc Tiến (1969), Thành ủy viên, Phó chủ tịch Liên đoàn lao động TP.Quy Nhơn.
4. Nguyễn Đình Thanh (1954) Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Ủy viên UBT.Ư MTTQVN, Trưởng Ban dân vận Tỉnh ủy, Chủ tịch UBMTTQVN tỉnh.
5. Huỳnh Thúy Vân (1975) Ủy viên thường trực HĐND thành phố Quy Nhơn.
6. Lê Hữu Lộc (1954), Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh.
7. Phan Cao Thắng (1960), Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy Quy Nhơn.
8. Phạm Hồng Sơn (1964), Phó chánh văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.
9. Phạm Tỵ (1965), Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh.
10. Đỗ Đình Phương (1963), Thành ủy viên, Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty TNHH công viên cây xanh và chiếu sáng đô thị Quy Nhơn.
11. Phạm Thị Thanh Hương (1965), Bí thư Đảng ủy, Phó chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó tổng giám đốc Công ty dược trang thiết bị y tế Bình Định, kiêm Giám đốc Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.
12. Trần Văn Trương (1965), Phó giám đốc Sở y tế Bình Định.
13. Dương Tấn Sinh (1962), Phó giám đốc Sở Văn hóa - thể thao và du lịch.
14. Nguyễn Văn Nhâm (1971), Chủ tịch UBND xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước.
15. Trần Kim Hùng (1959), Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban tổ chức Tỉnh ủy.
16. Mai Văn Ngọc (1961), Phó bí thư thường trực Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Tuy Phước.
17. Lê Thanh Long (1955), Huyện ủy viên, Giám đốc Công ty cổ phần xây lắp điện Tuy Phước.
18. Cái Minh Long (1966), Trung tá, Bí thư Chi bộ, Phó đội trưởng Đội tham mưu tổng hợp Công an huyện Vân Canh.
19. Sô Minh Phương (1962), Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Vân Canh.
20. Cao Văn Bình (1961), Phó giám đốc Sở GD-ĐT Bình Định.
21. Phan Trọng Hổ (1960), Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Định.
22. Nguyễn Thành Minh (1958), Huyện ủy viên, Trưởng Phòng kinh tế huyện An Nhơn.
23. Nguyễn Minh Phương (1952), Tổng giám đốc Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Minh Phương.
24. Lê Công Nhường (1963), Phó giám đốc Sở Khoa học và công nghệ.
25. Võ Vinh Quang (1958), Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Chánh văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.
26. Lê Trọng Tùng (1955), Phó bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện An Nhơn.
27. Nguyễn Văn Chánh (1955), Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng ủy văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Tỉnh ủy.
28. Trương Quang Đạt (1965), Giám đốc Bệnh viện đa khoa khu vực Phú Phong.
29. Văn Thị Kim Nhung (1972), Huyện ủy viên, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ huyện Tây Sơn.
30. Phan Văn Thanh (1960), Tỉnh ủy viên, Đại tá, Phó bí thư Đảng ủy, Phó giám đốc Công an tỉnh.
31. Trương Thiên Thành (1958), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Tây Sơn.
32. Đinh Biên (1954), Phó bí thư thường trực Huyện ủy Vĩnh Thạnh.
33. Đinh Yang King (1961), Ủy viên Ban thường vụ Huyện ủy, Phó chủ tịch HĐND huyện Vĩnh Thạnh.
34. Hồ Quốc Dũng (1966), Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Phó chủ tịch Thường trực UBND tỉnh.
35. Nguyễn Hữu Đồng (1960), Ủy viên Ban thường vụ Huyện ủy, Thượng tá, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện Phù Cát.
36. Võ Văn Lễ (Hòa thượng Thích Quảng Độ) (1959) Thành viên Ban trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh, Phó ban đại diện Phật giáo huyện Phù Cát, trụ trì chùa Long Hòa, xã Cát Tân, huyện Phù Cát.
37. Phan Thanh Long (1957), Huyện ủy viên, Trưởng ban kinh tế - xã hội HĐND huyện, Chủ tịch Hội Nông dân huyện Phù Cát.
38. Võ Thăng Long (1960), Đảng ủy viên, Phó chánh văn phòng UBND tỉnh.
39. Nguyễn Minh Phụng (1956), Tỉnh ủy viên, Phó bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Phù Cát.
40. Võ Đình Thú (1960), Bí thư Đảng ủy, Phó giám đốc Sở Tư pháp.
41. Ngô Văn Công (1961), Ủy viên Ban thường vụ huyện ủy, Trưởng Ban dân vận huyện ủy, Chủ tịch UBMTTQVN huyện Phù Mỹ.
42. Vũ Thị Hồng Hoa (1971), Huyện ủy viên, Phó trưởng ban Thường trực Ban tổ chức Huyện ủy Phù Mỹ.
43. Hồ Văn Phúc (1954), Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy, Trưởng ban pháp chế HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2004-2011.
44. Huỳnh Thanh Xuân (1966), Tỉnh ủy viên, Ủy viên BCH Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh.
45. Nguyễn Thị Đàng (1964), Phó chủ tịch UBMTTQVN tỉnh.
46. Nguyễn Tuấn Thanh (1975), Tỉnh ủy viên, Ủy viên BCH T.Ư Đoàn TNCSHCM, Bí thư Tỉnh Đoàn.
47. Trần Văn Thọ (1963), Tỉnh ủy viên, Phó bí thư thường trực Huyện ủy Phù Mỹ.
48. Hoàng Anh Dũng (1960), Phó bí thư thường trực Huyện ủy Hoài Ân.
49. Đặng Thành Thái (1957), Phó chánh án Tòa án nhân dân tỉnh.
50. Đỗ Thị Diệu Hạnh (1978), Huyện ủy viên, Phó Trưởng ban Thường trực Ban tổ chức Huyện ủy Hoài Ân.
51. Cao Thứ (1963), Đại tá, Phó chính ủy Bộ chỉ huy quân sự tỉnh.
52. Đinh Minh Tấn (1960), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy An Lão.
53. Từ Thị Phụng (1966), Phó chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh.
54. Nguyễn Quốc Việt (1957), Phó bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Hoài Nhơn.
55. Lê Thị Kim Mai (1961), Phó chủ tịch Hội nông dân tỉnh.
56. Trương Thị Diện (1960), Huyện ủy viên, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ huyện Hoài Nhơn.
57. Tôn Thất Thảo (1951), Phó chủ tịch UBMTTQVN xã Hoài Đức, huyện Hoài Nhơn.
58. Nguyễn Văn Hào (1960), Đại tá, Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng Bình Định.
59. Nguyễn Giờ (1964), Tỉnh ủy viên, Phó bí thư thường trực Huyện ủy Hoài Nhơn.
60. Lê Kim Toàn (1965), Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban tuyên giáo Tỉnh ủy.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận